Giáo án Toán lớp 5 Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– Tính được thể tích của hình hộp chữ nhật.
– Giải quyết được một số vấn đề đơn giản liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Hình ảnh trực quan cho Luyện tập 2, Khám phá, Thử thách (nếu cần).
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV cho HS quan sát hình ảnh phần Khởi động. – Từ nội dung bóng nói, GV giới thiệu bài. |
– HS quan sát hình ảnh phần Khởi động và đọc các bóng nói.
|
II. Khám phá – Hình thành kiến thức mới: Thể tích hình hộp chữ nhật | |
Ví dụ: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm và chiều cao 4 cm. – GV có thể gợi ý: + Số hình lập phương ở mỗi lớp. + Số hình lập phương ở 4 lớp. Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là bao nhiêu xăng-ti-mét khối? – GV vừa vấn đáp vừa viết lên bảng lớp. – Thể tích của hình hộp chữ nhật đã được tính như thế nào? 5 x 3 x 4 = 60 Nêu kích thước của hình hộp chữ nhật: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm gì? Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, với a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật, hãy viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. |
– HS quan sát hình ảnh hình hộp chữ nhật và nhận biết hình hộp chữ nhật gồm các hình lập phương có thể tích 1 cm3.
– HS thảo luận nhóm bốn để tính: 5 x 3 = 15 15 x 4 = 60 Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là 60 cm3. HS viết vào bảng con: 5 x 3 x 4 = 60 Chiều dài: 5 cm; chiều rộng: 3 cm; chiều cao: 4 cm. HS lần lượt chỉ vào từng thừa số và gọi tên. Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). V = a x b x c |
III. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành Bài 1: – Sửa bài, lưu ý HS về đơn vị đo và cách thực hiện các phép tính. GV cũng có thể đọc từng câu cho HS thực hiện vào bảng con. |
– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, thảo luận. HS thực hiện cá nhân, chia sẻ với bạn. a) 10 x 5 x 7 = 350 (cm3); b) 12 x 8 x = 720 (m3); c) 0,6 x 0,25 x 0,4 = 0,06 (dm3) vì 4 cm = 0,4 dm. |
IV. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Bài 2: – Sửa bài, GV hướng dẫn để HS giải thích cách làm. Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta làm gì? Chiều dài × chiều rộng được gì? Có thể viết: Thể tích của hình hộp chữ nhật = Diện tích đáy x Chiều cao không? Tính được diện tích đáy không? Ta có: 27 x Chiều cao = ? Tìm chiều cao thế nào? |
– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, thảo luận rồi trình bày. 2,7 cm – HS có thể giải thích cách làm. Chiều dài × chiều rộng × chiều cao. Diện tích đáy. Có thể. 6 x 4,5 = 27 27 x Chiều cao = 72,9 72,9 : 27 = 2,7 … |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV có thể cho HS chơi “Đố bạn”. GV cho kích thước, ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có ba kích thước là 4,2 cm; 3 cm và 10 cm. ... |
HS tính thể tích vào bảng con: 4,2 × 3 × 10 = 126 (cm3) |
II. Luyện tập – Thực hành | |
Luyện tập Bài 1: – Khi sửa bài, GV gợi ý giúp HS hệ thống hoá cách tính thể tích của một hình không là hình hộp chữ nhật. + Thể tích hình đó là tổng thể tích của các hình nào? Có thể tính thể tích mỗi hình đó không? + Thể tích hình đó là hiệu thể tích của các hình nào? Có thể tính thể tích mỗi hình đó không? Bài 2: – Sửa bài, GV trình chiếu hình vẽ giúp HS trình bày. Lưu ý: HS cũng có thể tính hiệu giữa thể tích hình hộp chữ nhật lớn có các kích thước 20 cm; 6 cm; 12 cm và thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ có các kích thước 12 cm; 6 cm; (12 – 8) cm. |
– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài toán, thảo luận rồi tính. 96 Tổng thể tích ba hình hộp chữ nhật, biết ba kích thước của mỗi hình này: 4 m, 4 m, 2 m. 4 x 4 x 2 = 32 32 x 3 = 96 Hiệu thể tích giữa hình hộp chữ nhật có ba kích thước là 8 m, 8 m, 2 m và hình hộp chữ nhật có ba kích thước: 4 m, 4 m, 2 m. 8 x 8 x 2 = 128 4 x 4 x 2 = 32 128 – 32 = 96 – HS (nhóm bốn) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài toán, vận dụng cách làm mà GV đã khái quát ở trên. – HS thực hiện cá nhân. Bài giải Thể tích hình màu hồng là tổng thể tích hai hình hộp chữ nhật. Hình thứ nhất có kích thước: Chiều dài là 20 – 12 = 8 (cm); Chiều rộng là 6 cm; Chiều cao là 12 cm. Hình thứ hai có kích thước: Chiều dài là 12 cm; Chiều rộng là 6 cm; Chiều cao là 8 cm. Taccó: 8 x 6 x 12 = 576 Thể tích hình hộp chữ nhật thứ nhất là 576 cm3. 12 x 6 x 8 = 576 Thể tích hình hộp chữ nhật thứ hai là 576 cm3. 576 x 2 = 1 152 Thể tích của hình màu hồng là 1 152 cm3. |
III. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Bài 3: – Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. Vui học – Sửa bài, các nhóm trình bày. – GV dùng đồ dùng trực quan để HS nhận biết thể tích không thay đổi. |
– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, thảo luận, thực hiện cá nhân. Bài giải 0,5 x 0,4 x 0,6 = 0,12 Thể tích hộp là 0,12 m3. 0,12 x 30% = 0,036 Thể tích sách trong hộp là 0,036 m3. 0,12 – 0,036 = 0,084 Trong hộp còn 0,084 m3 để xếp sách. – HS giải thích cách làm. Muốn tính được thể tích còn lại trong hộp, cần biết thể tích cái hộp và thể tích đã sử dụng → Tính thể tích hộp: 0,5 x 0,4 x 0,6 → Thể tích đã sử dụng: Thể tích hộp × 30% → Thể tích còn lại: Thể tích hộp – Thể tích đã sử dụng. … – HS (nhóm bốn) tìm hiểu bài và thảo luận. + Hình A: chiều dài: 4 cm, chiều rộng: 2 cm, chiều cao: 6 cm, thể tích: 4 x 2 x 6. Hình B: chiều dài: 6 cm, chiều rộng: 2 cm, chiều cao: 4 cm, thể tích: 6 x 2 x 4. Hình C: chiều dài: 6 cm, chiều rộng: 4 cm, chiều cao: 2 cm, thể tích: 6 x 4 x 2. + Thể tích ba hình bằng nhau (do tính chất giao hoán của phép nhân): 4 x 2 x 6 = 6 x 2 x 4 = 6 x 4 x 2. Vẫn cùng hình hộp chữ nhật đó, đặt ở tư thế khác → Thể tích không thay đổi. |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)