Giáo án Toán lớp 5 Bài 75: Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 75: Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– Củng cố một số kiến thức, kĩ năng đã học liên quan đến hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
– Giải quyết được một số vấn đề đơn giản liên quan đến hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Đồ dùng cho Luyện tập 1.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV cho HS chơi “Hỏi nhanh – Đáp gọn” về nội dung: + Quy tắc tìm diện tích (xung quanh, toàn phần), thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. + Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. Lưu ý gì về thể tích của 1 l nước? →GV giới thiệu bài. |
|
II. Luyện tập – Thực hành | |
Luyện tập Bài 1: – Khi sửa bài, GV lưu ý HS giải thích. Bài 2: – Khi sửa bài, GV chiếu hình ảnh giúp HS HS giải thích.
GV dùng trực quan, lật hình hộp chữ nhật để mặt màu đỏ là mặt đáy. Bài 3: – Khi sửa bài, GV có thể cho HS chọn thẻ (hoặc viết đáp án vào bảng con), lưu ý HS giải thích tại sao chọn ý đó. |
– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu: + Biết số đo ba kích thước (theo đề-xi-mét) của hộp bìa dạng hình hộp chữ nhật. + Xếp các hình lập phương vào đầy hộp bìa. – HS thảo luận rồi thực hiện cá nhân. Bài giải 5 x 4 x 3 = 60 Thể tích của cái hộp là 60 dm3. 60 dm3 = 60 000 cm3 Trả lời: a) Nếu thể tích mỗi hình lập phương là 1 dm3 thì xếp được 60 hình. b) Nếu thể tích mỗi hình lập phương là 1 cm3 thì xếp được 60 000 hình. – HS giải thích. + Số hình lập phương thể tích 1 dm3 là số đo thể tích cái hộp theo đề-xi-mét khối. + Số hình lập phương thể tích 1 cm3 là số đo thể tích cái hộp theo xăng-ti-mét khối. … – HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu, thảo luận rồi thực hiện cá nhân. a) Sai (chu vi đáy nhân với chiều cao). b) Đúng (các mặt đối diện cùng màu). c) Đúng (nếu coi mặt màu đỏ là mặt đáy thì chiều cao là chiều dài trong hình vẽ). – HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu, thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. a) C – HS giải thích tại sao chọn ý đó. a) (35 + 40) x2 = 150 150 x5 = 750 (cm2) →Chọn C. b) 35 x40 = 1 400 1 400 x2 + 750 = 3 550 (cm2) →Chọn C. c) 35 x40 x5 = 7 000 (cm3) 7 000 cm3 = 7 dm3 →Chọn D. |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV có thể cho HS hát múa tạo không khí lớp học vui tươi. |
|
II. Luyện tập – Thực hành | |
– GV có thể cho HS chơi “Đố bạn”. GV cho kích thước, ví dụ: Tính thể tích hình lập phương có cạnh 0,4 m. ... |
– HS tính thể tích vào bảng con. 0,4 × 0,4 × 0,4 = 0,064 (m3) |
III. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Bài 4: – GV có thể gợi ý: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Biết chiều dài, chiều rộng. Nếu biết thêm điều gì thì tìm được chiều cao? + Tìm thể tích bể hình hộp chữ nhật dựa vào đâu? – Sửa bài, GV hệ thống lại cách làm, lưu ý HS về đơn vị đo các đại lượng (thể tích, diện tích, chiều dài). Bài 5: – GV có thể gợi ý: + Biết cạnh hình lập phương thì tính được những gì? + Sơn xung quanh → Liên tưởng tới điều gì? Màu đỏ = 50% màu xanh Biết gì nữa về diện tích hai màu? Nhận diện bài toán + 80% thể tích bể chứa nước →Tìm được gì? Dạng bài? Theo đơn vị nào? Bài toán hỏi lượng nước theo đơn vị nào? →Cần làm gì? – Sửa bài, GV hệ thống lại cách làm. Lưu ý HS giải thích cách làm. Bài 6: – Sửa bài, GV hệ thống lại cách làm. Đất nước em – Sửa bài, GV có thể giới thiệu thêm về địa danh của các nhà máy thuỷ điện trên. |
– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài và thảo luận: + Bể thứ nhất dạng hình lập phương cạnh 4 dm, đầy nước. Bể thứ hai dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 4 dm, không có nước. Đổ hết nước từ bể thứ nhất sang thì vừa đầy bể thứ hai →Thể tích hai bể bằng nhau. + Chiều cao của bể thứ hai. + Thể tích. + Thể tích của bể hình lập phương do thể tích hai bể bằng nhau. – HS thực hiện cá nhân. Bài giải 4 x 4 x 4 = 64 Thể tích mỗi bể là 64 dm3. 5 x 4 = 20 Diện tích mặt đáy của bể thứ hai là 20 dm2. 64 : 20 = 3,2 Chiều cao của bể thứ hai là 3,2 dm. – HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, thảo luận cách làm. + Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích. + Diện tích xung quanh. Tỉ số diện tích hai màu. Tổng diện tích (diện tích xung quanh). Tổng – Tỉ. + Tìm được thể tích bể sẽ tìm được thể tích nước (dạng bài Tìm giá trị phần trăm của một số). Mét khối. Lít. Chuyển về đề-xi-mét khối do 1 dm3 = 1 l. – HS thực hiện cá nhân. Bài giải a) 1,5 x 1,5 = 2,25 Diện tích một mặt của bể là 2,25 m2. 2,25 x4 = 9 Diện tích xung quanh của bể là 9 m2. 1 + 2 = 3 Tổng số phần bằng nhau là 3 phần. 9 : 3 = 3 Diện tích sơn màu đỏ là 3 m2. b) 1,5 x1,5 x1,5 = 3,375 Thể tích bể là 3,375 m3. 3,375 x 80% = 2,7 2,7 m3 = 2 700 dm3 = 2 700 l Trong bể có 2 700 l nước. – HS giải thích cách làm. a) Muốn tính được diện tích sơn màu đỏ → Tìm diện tích xung quanh. … – HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, thảo luận cách làm. + 1 lốc: 4 hộp 1 thùng có 8 lốc →Tìm được số hộp trong 1 thùng. (Gấp số nào lên mấy lần?) + 1 hộp có thể tích 0,5 dm3 → Tìm được thể tích thùng (dm3) → m3. – HS thực hiện cá nhân. Bài giải 4 x 8 = 32 Một thùng có 32 hộp kẹo. 0,5 x 32 = 16 16 dm3 = 0,016 m3 Thùng kẹo có thể tích là 0,016 m3. – HS (nhóm đôi) tìm hiểu nội dung, thảo luận rồi nói cho nhau nghe. – HS nói trước lớp. Theo thứ tự thể tích hồ chứa nước từ lớn đến bé, ta có: Thuỷ điện Hoà Bình (tỉnh Hoà Bình); Thuỷ điện Sơn La (tỉnh Sơn La); Thuỷ điện Trị An (tỉnh Đồng Nai); Thuỷ điện Thác Mơ (tỉnh Bình Phước). – HS tìm vị trí các tỉnh Hoà Bình, Sơn La, Đồng Nai, Bình Phước trên bản đồ. |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)