Giáo án Toán lớp 5 Bài 79: Trừ số đo thời gian - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 79: Trừ số đo thời gian - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– HS thực hiện được phép trừ hai số đo thời gian.
– Vận dụng phép trừ hai số đo thời gian để thực hiện giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất yêu nước, trung thực, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Bộ đồ dùng học số; thẻ từ, bảng cho nội dung bài học; đồng hồ để bàn.
HS: Bộ đồ dùng học số, đồng hồ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV tổ chức chơi trò chơi “Đố bạn”. Đố bạn! Đố bạn! Đố bạn khoảng thời gian từ 6 giờ đến 6 giờ 15 phút là bao lâu? Vì sao bạn biết 15 phút? Đố bạn! Đố bạn! Đố bạn khoảng thời gian từ 8 giờ 15 phút đến 8 giờ 45 phút là bao lâu? Vì sao bạn biết 30 phút? – GV nhận xét: Đó là trong những trường hợp đơn giản có thể nhìn đồng hồ và đếm thêm. Các em hãy nghe câu chuyện của ba bạn sau nhé! (GV nêu tình huống trong SGK.) →GV giới thiệu bài. |
Đố gì? Đố gì? 15 phút. Đếm thêm 5 phút, 10 phút, 15 phút (trên đồng hồ). – Cả lớp nhận xét. Đố gì? Đố gì? 30 phút. Đếm thêm 5 phút, 10 phút, 15 phút, 20 phút, 25 phút, 30 phút. – Cả lớp nhận xét. |
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới: Trừ số đo thời gian | |
Ví dụ 1: 4 giờ 30 phút – 3 giờ 15 phút = ? – Mỗi số đo có mấy đơn vị, đó là các đơn vị nào? – Tương tự phép cộng số đo thời gian, ta có thể đặt tính. – Gọi HS nêu cách đặt tính. – GV viết trên bảng lớp:
– Tương tự phép cộng số đo thời gian, GV gọi HS nêu cách tính. – GV viết trên bảng lớp: Vậy 4 giờ 30 phút – 3 giờ 15 phút = ? Ví dụ 2: 6 giờ 15 phút – 5 giờ 45 phút = ? – GV cho HS phát hiện khó khăn khi thực hiện phép tính trên. – GV đặt vấn đề: + Làm sao để thực hiện được các số đo theo phút? Khi đó 6 giờ 15 phút viết thành số đo nào? – GV viết phép tính vào bảng lớp rồi tính.
– GV hệ thống lại cách đặt tính và tính. – GV hướng dẫn để HS nhận xét: + Đặt tính và tính thế nào? + Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm gì? |
– HS thảo luận nhóm đôi về cách đặt tính rồi trình bày. Đặt tính thẳng cột theo từng loại đơn vị. – HS viết trên bảng con:
– HS nêu cách tính. Tính riêng theo từng đơn vị. – HS viết vào bảng con: 4 giờ 30 phút – 3 giờ 15 phút = 1 giờ 15 phút – HS thực hiện đặt tính vào bảng con. 15 phút < 45 phút nên không thể thực hiện phép trừ. Lấy 1 giờ từ 6 giờ, đổi ra 60 phút rồi gộp 60 phút với 15 phút. 5 giờ 75 phút. – HS viết vào bảng con rồi tính.
Vậy: 6 giờ 15 phút – 5 giờ 45 phút = 30 phút. + Đặt tính và tính theo từng loại đơn vị. + Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường. |
III. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành Bài 1: – Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách chọn số thích hợp. Bài 2: – GV tổ chức cho HS làm vào bảng con từng bài để kiểm tra mức độ hiểu biết của HS khi thực hiện phép trừ số đo thời gian. Lưu ý phần đổi đơn vị đo thời gian. – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nêu lại cách trừ số đo thời gian. |
– HS đọc nội dung, nhận biết yêu cầu. – HS làm việc cá nhân, sau đó chia sẻ nhóm đôi. a) 6 phút 2 giây – 5 phút 12 giây = 5 phút 62 giây – 5 phút 12 giây = 50 giây b) 2 ngày 9 giờ – 1 ngày 13 giờ = 1 ngày 33 giờ – 1 ngày 13 giờ = 20 giờ – HS giải thích cách chọn số thích hợp. Ví dụ: a) Vì 2 giây < 12 giây nên lấy 1 phút từ 6 phút, đổi ra 60 giây rồi gộp 60 giây với 2 giây →62 giây – 12 giây = 50 giây … |
IV. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Luyện tập Bài 1: – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. – GV nhận xét và kết luận. |
– HS đọc yêu cầu, tìm hiểu nội dung. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. a) 11 b) 9 – HS giải thích cách làm. a) 8 giờ 56 phút – 8 giờ 45 phút = 11 phút Bạn Hà sẽ chờ xe buýt trong 11 phút. b) 9 giờ 5 phút – 8 giờ 56 phút = 9 phút Xe buýt đã đi được 9 phút. |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)