Giáo án Toán lớp 5 Bài 84: Quãng đường - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 84: Quãng đường - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– HS tính được quãng đường đi được của một chuyển động đều.
– Vận dụng cách tính quãng đường để giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Bộ đồ dùng học số, thẻ từ, bảng cho nội dung bài học.
HS: Bộ đồ dùng học số.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV cho HS tìm hiểu phần Khởi động. →GV giới thiệu bài. |
– HS tìm hiểu nội dung phần Khởi động →HS viết phép tính tìm quãng đường khi biết vận tốc và thời gian di chuyển.
|
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới | |
• Cách tính quãng đường Ví dụ: Với vận tốc 56 km/giờ thì trong 2 giờ ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét? – Vận tốc 56 km/giờ cho biết điều gì? – Bài toán hỏi gì? – GV nhận xét và kết luận hướng giải quyết: + Trong 1 giờ ô tô đi được 56 km; + Trong 2 giờ ô tô đi được 56 × 2 = 112 (km) → Đây chính là quãng đường ô tô đi được trong 2 giờ. – GV: Hãy suy nghĩ và nêu cách tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian di chuyển. – GV viết trên bảng lớp: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. – GV nêu: Tương tự bài Vận tốc, nếu gọi v là vận tốc, s là quãng đường, t là thời gian. + Đơn vị của vận tốc là km/giờ →Đơn vị của thời gian phù hợp là gì? →Khi đó, đơn vị của quãng đường là gì? + Đơn vị của vận tốc là m/giây →Đơn vị của thời gian phù hợp là gì? →Khi đó, đơn vị của quãng đường là gì? Bài toán: Một người đi xe đạp với vận tốc 14 km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đã đi được. – GV có thể gợi ý cho HS. + Áp dụng công thức s = v × t. + Đơn vị đo phù hợp là gì? – GV hệ thống cách làm. + Tên của từng đại lượng trong phép tính? + Tại sao phải chuyển 1 giờ 45 phút thành 1,75 giờ? – Sửa bài. |
– Trong 1 giờ ô tô đi được 56 km. – Trong 2 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét? – HS thảo luận nhóm đôi về cách tìm. – HS lặp lại. – HS nêu công thức: s = v xt – HS sử dụng bảng con, viết các đơn vị đo theo yêu cầu của GV. Giờ Ki-lô-mét Giây Mét – HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi. – HS viết phép tính vào bảng con: 14 × 1,75 = 24,5 (km). + Vận tốc là 14 km/giờ → Thời gian phải đổi sang đơn vị thời gian phù hợp là “giờ”. Bài giải 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ 14 × 1,75 = 24,5 Quãng đường người đó đi được là 24,5 km. |
III. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành Bài 1: – Khi sửa bài, GV nêu từng câu, HS trả lời. Bài 2: – Sửa bài, GV có thể cho HS chơi tiếp sức, khuyến khích HS giải thích cách làm. |
– HS đọc yêu cầu. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. a) ki-lô-mét b) mét – HS đọc yêu cầu. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn.
– HS giải thích cách làm. Ví dụ: s = v × t →s = 18,5 × 6 = 111 (km) … |
IV. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Luyện tập Bài 1: – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. – GV nhận xét và kết luận. |
– HS tìm hiểu bài, nhận biết cái đã cho (v, t) và cái phải tìm (s). – HS thảo luận nhóm đôi, liên hệ với quy tắc hoặc công thức tính quãng đường. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. Bài giải 45 x2,4 = 108 Quãng đường xe máy đi được là 108 km. – HS giải thích cách làm. Ví dụ: Áp dụng công thức s = v × t với v = 45 km/giờ và t = 2,4 giờ. s = 45 × 2,4 = 180 (km) ... |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV có thể cho HS hát múa tạo không khí lớp học vui tươi. |
– HS hát múa tạo không khí lớp học vui tươi. |
II. Luyện tập – Thực hành | |
– GV có thể cho HS chơi: “Đố bạn” để ôn lại cách tìm quãng đường (s) khi biết vận tốc (v) và thời gian (t). GV cho vận tốc và thời gian, ví dụ: v = 45 m/giây và t = 10 giây. ... Lưuý: Cho số liệu đơn giản để HS dễ tính nhẩm. |
HS tính vào bảng con. 45 × 10 = 450 (m) |
III. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Bài 2: – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. – GV nhận xét và kết luận. Bài 3: – Sửa bài, HS nêu kết quả, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. – GV nhận xét và kết luận. Bài 4: – GV có thể gợi ý: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? → Cần biết những gì? → Từ đó ta phải tìm gì? Dựa vào đâu? + Có cần lưu ý về các đơn vị đo? – Sửa bài, HS nêu cách làm. – GV nhận xét và kết luận. Thử thách – Sửa bài, GV cho HS trình bày trước lớp. |
– HS tìm hiểu bài, nhận biết cái đã cho (v, t) và cái phải tìm (s). – HS lưu ý các đơn vị đo. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. Bài giải 15 phút = giờ 16 x = 4 Quãng đường sông từ bến A đến bến B dài 4 km. – HS giải thích cách làm. Ví dụ: Áp dụng công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian → Thời gian phải chuyển sang đơn vị giờ. … – HS đọc yêu cầu. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. Bài giải 1 phút 15 giây = 75 giây 14 x 75 = 1 050 Trong 1 phút 15 giây, kăng-gu-ru di chuyển được quãng đường dài 1 050 m. – HS giải thích cách làm. – HS tìm hiểu bài, nhận biết cái đã cho và cái phải tìm. – HS thảo luận nhóm đôi. Các em có thể tóm tắt bài toán để tìm cách giải. Thời điểm xuất phát: 6 giờ 45 phút. Thời điểm đến: 7 giờ 15 phút. Vận tốc: 4 km/giờ Quãng đường: ? m + Bài toán hỏi quãng đường → Vận tốc và thời gian → Từ đó ta phải tìm thời gian, dựa vào: Thời điểm khởi hành và thời điểm đến sẽ tìm được khoảng thời gian di chuyển. + Thời gian: đơn vị giờ. Bài giải 7 giờ 15 phút – 6 giờ 45 phút = 30 phút 30 phút = giờ 4 x = 2 Quãng đường từ nhà Trang đến trường dài 2 km hay 2 000 m. – HS nêu cách làm. – HS đọc nội dung, nhận biết yêu cầu của bài: Số? – HS chia sẻ nhóm bốn rồi trình bày trước lớp. 30 Vì: 3 phút = 0,05 giờ 0,2 × 0,05 + 0,4 × 0,05 = 0,03 0,03 km = 30 m |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)