Giáo án Toán lớp 5 Bài 89: Ôn tập số thập phân - Chân trời sáng tạo

Giáo án Toán lớp 5 Bài 89: Ôn tập số thập phân - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

A. Yêu cầu cần đạt

– Củng cố một số kĩ năng liên quan đến:

+ Lập số, đọc, viết số thập phân, cấu tạo số thập phân.

+ Viết các số đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian dưới dạng số thập phân và phân số thập phân.

+ Viết số thập phân thành tỉ số phần trăm và ngược lại.

+ So sánh, sắp thứ tự các số thập phân.

+ Làm tròn số thập phân.

– Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phân số thập phân, số thập phân, tỉ số phần trăm và biểu đồ.

– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

B. Đồ dùng dạy học

GV: Hình ảnh có trong bài (nếu cần).

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Quảng cáo

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

– GV có thể cho HS chơi “Hỏi nhanh – Đáp gọn” để ôn lại cách đọc, viết số thập phân, chuyển phân số thập phân hay hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân hoặc ngược lại.

– HS viết số vào bảng con.

II. Luyện tập – Thực hành

Luyện tập

Bài 1:

– GV “Hỏi nhanh – Đáp gọn” giúp HS ôn lại:

+ Cách viết phân số thập phân hay hỗn số có chứa phân số thập phân.

+ Cách viết số thập phân.

– HS thực hiện cá nhân.

– Khi sửa bài, GV có thể trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ lên rồi cho HS chơi tiếp sức để sửa bài: Ghép (hoặc nối) các thẻ số phù hợp với hình vẽ → Khuyến khích HS giải thích cách làm (tạo điều kiện cho nhiều HS trình bày).

Lưu ý: GV cũng có thể trình chiếu (hoặc treo) từng hình cho HS quan sát → Viết phân số thập phân hay hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân tương ứng vào bảng con →Đọc và giải thích cách làm.

Bài 2:

– GV “Hỏi nhanh – Đáp gọn” giúp HS ôn lại:

+ Phân số thập phân có mẫu số là bao nhiêu?

→ Viết một phân số (tối giản) thành phân số thập phân, ta làm gì?

+ Viết phân số thành số thập phân ta làm gì?

+ Viết hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân.

+ Viết một số thập phân thành phân số thập phân, ta chú ý điều gì?

– Khi sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày cách làm.

Lưu ý: HS có thể có những cách trình bày khác nhau, nếu đúng thì chấp nhận.

Bài 3:

– GV “Hỏi nhanh – Đáp gọn” giúp HS ôn lại cách xác định vị trí của phần nguyên và phần thập phân.

– Khi sửa bài, GV có thể kết hợp cho HS chơi tiếp sức. Sau đó, tạo điều kiện cho nhiều HS nói.

– GV hệ thống các hàng của số thập phân. Ví dụ: 5,8 có phần nguyên là chữ số 5 ở hàng đơn vị; phần thập phân có chữ số 8 ở hàng phần mười.

Lưu ý: GV cũng có thể trình chiếu (hoặc viết) từng số cho HS đọc số vào nói theo yêu cầu.

Bài 4:

– Khi sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói.

Lưu ý: GV cũng có thể đọc từng số cho HS viết vào bảng con.

Bài 5:

– Khi sửa bài, GV yêu cầu HS giải thích.

– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài: Quan sát hình vẽ, xác định:

+ Phân số thập phân hay hỗn số có chứa phân số thập phân.

+ Số thập phân.

– HS thực hiện cá nhân.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 89: Ôn tập số thập phân | Chân trời sáng tạo

– HS giải thích cách làm.

Ví dụ:

Hình 1 được chia thành 10 phần bằng nhau, tô màu 2 phần → 210 → Phần nguyên là 0;

Mẫu số có một chữ số không →Phần thập phân có một chữ số → 0,2 (không phẩy hai).

– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài:

a) Viết phân số thành phân số thập phân.

b) Viết số đo độ dài dưới dạng phân số, hỗn số thành số đo dưới dạng số thập phân.

c) Viết các số đo khối lượng, dung tích, thời gian dưới dạng số thập phân thành số đo dưới dạng phân số thập phân.

+ 10, 100, 1 000, …

→ Lấy 10, 100, hay 1 000 chia cho mẫu số để tìm số lần.

Nếu chia hết, ta lấy số đó nhân với cả tử số và mẫu số của phân số để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đó.

Nếu chia có dư thì phân số đó không thể viết thành phân số thập phân được.

→ Bước 1: Chuyển phân số thành phân số thập phân.

Bước 2: Chuyển phân số thập phân thành số thập phân (lấy tử số chia nhẩm cho 10, 100, 1 000, …).

• Phần nguyên của số thập phân là phần nguyên của hỗn số.

• Phần thập phân có số chữ số phụ thuộc vào

số chữ số 0 ở mẫu số.

• Tử số là số thập phân nhưng không viết dấu phẩy.

• Mẫu số là 10, 100, 1 000, … ; số chữ số 0 ở mẫu số là số chữ số ở phần thập phân.

– HS thực hiện cá nhân, rồi chia sẻ với bạn.

a) 410 ; 35100 ; 44100 ; 381000

b) 5,28 cm; 1,5 dm; 0,75 m; 1,6 km

c) 610 kg; 55100 l; 204100 giờ; 168071000 phút

– HS trình bày cách làm.

Ví dụ:

a) Vì 100 : 25 = 4 →11×425×4=44100

c) 16,807 phút = 168071000 phút

– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài:

+ Đọc số thập phân;

+ Nêu phần nguyên, phần thập phân;

+ Nói mỗi chữ số thuộc hàng nào.

– HS nhóm đôi thực hiện.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 89: Ôn tập số thập phân | Chân trời sáng tạo

– HS đọc số và nói theo yêu cầu.

– HS đọc yêu cầu.

– HS xác định các việc cần làm: Viết số.

– HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

a) 5,4   b) 69,22   c) 70,304  d) 0,018

– HS thực hiện nhóm đôi.

a) 0,4; 7,12; 9,506; 80,03

b) 5,050; 0,861; 94,200; 3,000

– HS giải thích.

Ví dụ:

a) 0,40 = 0,4 → Bỏ bớt một chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số 0,40 thì được số 0,4 bằng với số 0,40.

b) 5,05; 0,861; 94,2; 3.

Phần thập phân của số 5,05 có hai chữ số;

phần thập phân của số 0,861 có ba chữ số;

phần thập phân của số 94,2 có một chữ số;

số 3 là số tự nhiên không có phần thập phân.

→Viết thêm một, hai, hoặc ba chữ số 0 vào tận cùng bên phải của phần thập phân, ta được các số 5,050; 0,861; 94,200; 3,000 đều có ba chữ số ở phần thập phân và lần lượt bằng với các số 5,05; 0,861; 94,2; 3.

III. Vận dụng – Trải nghiệm

Thử thách

– Khi sửa bài, GV có thể chiếu hình vẽ giúp HS giải thích.

HS thảo luận →Tìm quy luật →Viết số.

18= 0,125 = 12,5%

– HS giải thích → HS có thể dựa vào hình vẽ để tìm ra quy luật tô màu.

Hình 1: Chia thành 1 phần, tô màu 1 phần.

Hình 2: Chia thành 2 phần bằng nhau (gấp đôi số phần Hình 1), tô màu 1 phần.

Hình 3: Chia thành 4 phần bằng nhau (gấp đôi số phần Hình 2), tô màu 1 phần.

Hình 4: Chia thành 8 phần bằng nhau (gấp đôi số phần Hình 3), tô màu 1 phần

18 = 1251000 = 0,125 = 12,5%

D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Quảng cáo

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Giáo án Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học
Tài liệu giáo viên