Giáo án Toán lớp 5 Bài 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến phép tính cộng, trừ.
– HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– Có thể dùng trò chơi “Tôi bảo” để chuyển tải nội dung sau: Ví dụ 1: + Nói về chiều cao của chị so với em. + Nói về chiều cao của em so với chị. Ví dụ 2: Cu Tí ăn hết cái bánh chưng. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của cái bánh? … |
Chị cao hơn em 17 cm. Em thấp hơn chị 17 cm. Còn lại 3 cái bánh. |
II. Luyện tập – Thực hành | |
Bài 1: – Khi sửa bài, GV có thể trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ sơ đồ lên cho HS quan sát, khuyến khích nhiều nhóm nói các bước thực hiện (giải thích tại sao chọn từ đó). – GV hệ thống: • Số bé = Số lớn – Phần hơn. |
– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêucầu của bài: Thay dấu .?. bằng từ thích hợp và giải bài toán. – HS thảo luận nhóm đôi, nhận biết: + Khối lượng bao thứ nhất: 10 kg; + Phần hơn của khối lượng bao thứ nhất so với bao thứ hai: 2,5 kg; + Phần hơn của khối lượng bao thứ hai so với bao thứ ba: 2,5 kg; + Câu hỏi của bài toán. – HS thực hiện cá nhân. Bài giải 10 – 2, 5 = 7,5 Bao thứ hai nặng 7,5 kg. 7,5 – 2,5 = 5 Bao thứ ba nặng 5 kg. 10 + 7,5 + 5 = 22,5 Cả ba bao nặng 22,5 kg. – HS quan sát tóm tắt, nói các bước thực hiện (giải thích tại sao chọn từ đó). Ví dụ: Các bước giải bài toán • Bước 1: Tìm cân nặng bao gạo thứ hai. • Bước 2: Tìm cân nặng bao gạo thứ ba. • Bước 3: Tìm cân nặng cả ba bao gạo. Bao thứ hai ít hơn bao thứ nhất ... nhưng nhiều hơn bao thứ ba ... (dựa vào sơ đồ). … |
III. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Bài 2: – Hỏi nhanh, đáp gọn để ôn lại phép trừ phân số, viết phân số dưới dạng tỉ số phần. – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói các bước thực hiện. Bài 3: Thực hiện tương tự Bài 2. – Khi sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS trình bày bài giải (có giải thích cách làm). Lưu ý: HS có thể giải bằng cách khác, nếu hợp lí và đúng thì chấp nhận. Đất nước em – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách thực hiện. |
–HS xác định cái đã chovà câu hỏi củabài toán → Việc cần làm: Giải bài toán. – HS làm bài cá nhân. Bài giải a) Số học sinh tham gia nhóm bóng rổ nhiều hơn số học sinh nhóm bơi là số học sinh của lớp. b) = 5 : 8 × 100% = 62,5% Số học sinh tham gia nhóm bóng rổ chiếm 62,5% số học sinh của lớp. – HS nói các bước thực hiện. Ví dụ: a) Tìm phần hơn = Số lớn – Số bé Số lớn: Số học sinh tham gia nhóm bóng rổ. Số bé: Số học sinh tham gia nhóm bơi. b) Viết phân số 5 dưới dạng tỉ số phần trăm (5 : 8 = 0,625 0,625 = 62,5%) … – HS đọc kĩ đề bài, nhận biết cái phải tìm, cái đã cho. + Cái đã cho: Anh Hai đã sơn bức tường → của 1 bức tường. Bố đã sơn bức tường → của 1 bức tường. + Cái phải tìm: ?% bức tường chưa sơn. – HS nhận biết: Bức tường cần sơn là 1 → Nếu biết bức tường đã sơn được tất cả bao nhiêu phần thì tìm được số phần bức tường chưa sơn → Cả bố và anh Hai đã sơn được bao nhiêu phần bức tường? Em tìm được không? – HS làm bài cá nhân. Bài giải Bố và anh Hai đã sơn được tất cả 5 bức tường. = 0,5 = 50% Còn 50% bức tường chưa sơn. – HS trình bày bài giải. Ví dụ: Tìm phần trăm bức tường chưa sơn thì phải tìm phần trăm bức tường đã sơn hoặc số phần bức tường đã sơn → Tìm số phần bức tường anh Hai sơn và bố sơn. … – HS (nhóm đôi) nhận biết yêu cầu của bài. – Xác định các việc cần làm: Tìm số bé khi biết số lớn và phần hơn. 99 329 145 – 784 706 = 98 544 439 Năm 2021, dân số nước ta là 98 544 439 người. – HS nói cách thực hiện. Ví dụ: + Cái đã cho: • Số lớn là dân số năm 2022. • Phần hơn là số dân tăng. + Cái phải tìm: Số bé là dân số năm 2021 →Số bé = Số lớn – Phần hơn … |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Giáo án Toán lớp 5 Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo)
Giáo án Toán lớp 5 Bài 95: Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam
Giáo án Toán lớp 5 Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)