Giáo án Toán lớp 5 Bài 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo

Giáo án Toán lớp 5 Bài 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

A. Yêu cầu cần đạt

– Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến phép tính cộng, trừ.

– HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

B. Đồ dùng dạy học

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Quảng cáo

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

– Có thể dùng trò chơi “Tôi bảo” để chuyển tải nội dung sau:

Ví dụ 1:

Giáo án Toán lớp 5 Bài 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo

+ Nói về chiều cao của chị so với em.

+ Nói về chiều cao của em so với chị.

Ví dụ 2:

Cu Tí ăn hết 14 cái bánh chưng. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của cái bánh?

Chị cao hơn em 17 cm.

Em thấp hơn chị 17 cm.

1-14=34

Còn lại 3 cái bánh.

II. Luyện tập – Thực hành

Bài 1:

Giáo án Toán lớp 5 Bài 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo

– Khi sửa bài, GV có thể trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ sơ đồ lên cho HS quan sát, khuyến khích nhiều nhóm nói các bước thực hiện (giải thích tại sao chọn từ đó).

– GV hệ thống:

• Số bé = Số lớn – Phần hơn.

– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêucầu của bài: Thay dấu .?. bằng từ thích hợp và giải bài toán.

– HS thảo luận nhóm đôi, nhận biết:

+ Khối lượng bao thứ nhất: 10 kg;

+ Phần hơn của khối lượng bao thứ nhất so với bao thứ hai: 2,5 kg;

+ Phần hơn của khối lượng bao thứ hai so với bao thứ ba: 2,5 kg;

+ Câu hỏi của bài toán.

– HS thực hiện cá nhân.

Bài giải

10 – 2, 5 = 7,5

Bao thứ hai nặng 7,5 kg.

7,5 – 2,5 = 5

Bao thứ ba nặng 5 kg.

10 + 7,5 + 5 = 22,5

Cả ba bao nặng 22,5 kg.

– HS quan sát tóm tắt, nói các bước thực hiện (giải thích tại sao chọn từ đó).

Ví dụ: Các bước giải bài toán

• Bước 1: Tìm cân nặng bao gạo thứ hai.

• Bước 2: Tìm cân nặng bao gạo thứ ba.

• Bước 3: Tìm cân nặng cả ba bao gạo.

Bao thứ hai ít hơn bao thứ nhất ... nhưng nhiều hơn bao thứ ba ... (dựa vào sơ đồ).

III. Vận dụng – Trải nghiệm

Bài 2:

– Hỏi nhanh, đáp gọn để ôn lại phép trừ phân số, viết phân số dưới dạng tỉ số phần.

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói các bước thực hiện.

Bài 3: Thực hiện tương tự Bài 2.

– Khi sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS trình bày bài giải (có giải thích cách làm).

Lưu ý: HS có thể giải bằng cách khác, nếu hợp lí và đúng thì chấp nhận.

Đất nước em

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách thực hiện.

–HS xác định cái đã chocâu hỏi củabài toán

Việc cần làm: Giải bài toán.

– HS làm bài cá nhân.

Bài giải

a) 58-14=38

Số học sinh tham gia nhóm bóng rổ nhiều hơn số học sinh nhóm bơi là 35 số học sinh của lớp.

b) 58 = 5 : 8 × 100% = 62,5%

Số học sinh tham gia nhóm bóng rổ chiếm 62,5% số học sinh của lớp.

– HS nói các bước thực hiện.

Ví dụ:

a) Tìm phần hơn = Số lớn – Số bé

Số lớn: Số học sinh tham gia nhóm bóng rổ.

(58)

Số bé: Số học sinh tham gia nhóm bơi.

(14=28<58)

b) Viết phân số 5 dưới dạng tỉ số phần trăm

(5 : 8 = 0,625 0,625 = 62,5%)

– HS đọc kĩ đề bài, nhận biết cái phải tìm, cái đã cho.

+ Cái đã cho:

Anh Hai đã sơn 15 bức tường → 15 của 1 bức tường.

Bố đã sơn 310 bức tường → 310 của 1 bức tường.

+ Cái phải tìm: ?% bức tường chưa sơn.

– HS nhận biết:

Bức tường cần sơn là 1

→ Nếu biết bức tường đã sơn được tất cả bao nhiêu phần thì tìm được số phần bức tường chưa sơn

→ Cả bố và anh Hai đã sơn được bao nhiêu phần bức tường? Em tìm được không?

– HS làm bài cá nhân.

Bài giải

15+310=510

Bố và anh Hai đã sơn được tất cả 5 bức tường.

1-510=510

510 = 0,5 = 50%

Còn 50% bức tường chưa sơn.

– HS trình bày bài giải.

Ví dụ:

Tìm phần trăm bức tường chưa sơn thì phải tìm phần trăm bức tường đã sơn hoặc số phần bức tường đã sơn → Tìm số phần bức tường anh Hai sơn và bố sơn.

– HS (nhóm đôi) nhận biết yêu cầu của bài. – Xác định các việc cần làm: Tìm số bé khi biết số lớn và phần hơn.

99 329 145 – 784 706 = 98 544 439

Năm 2021, dân số nước ta là 98 544 439 người.

– HS nói cách thực hiện.

Ví dụ:

+ Cái đã cho:

• Số lớn là dân số năm 2022.

• Phần hơn là số dân tăng.

+ Cái phải tìm: Số bé là dân số năm 2021

→Số bé = Số lớn – Phần hơn

D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Quảng cáo

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học
Tài liệu giáo viên