Giáo án Toán lớp 5 Bài 83: Vận tốc - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 83: Vận tốc - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– HS bước đầu nhận biết về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
– Vận dụng giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vận tốc.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Bộ đồ dùng học số, thẻ từ, bảng cho nội dung bài học.
HS: Bộ đồ dùng học số.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV cho HS xem hình ảnh của cuộc đua ngựa, để HS xác định con ngựa nào chạy nhanh nhất và con ngựa nào chạy chậm nhất. → GV giới thiệu bài. |
HS quan sát hình ảnh phần Khởi động. → Xác định con ngựa chạy nhanh nhất và con ngựa chạy chậm nhất. |
II. Khám phá, Hình thành kiến thức mới | |
• Giới thiệu vận tốc Ví dụ: Một ô tô đi được quãng đường dài 163,5 km hết 3 giờ. – GV yêu cầu HS tìm trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét. – GV giới thiệu và gọi HS nhắc lại: Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là năm mươi bốn phẩy năm ki-lô-mét trên giờ, viết tắt là 54,5 km/giờ hay 54,5 km/h. – GV lưu ý đơn vị đo vận tốc: + Khi quãng đường: km, thời gian: giờ →Vận tốc: km/giờ hay km/h →GV đọc vài số đo cho HS viết vào bảng con. Ví dụ: bảy ki-lô-mét trên giờ; … Hoặc GV viết vài số đo cho HS đọc. Ví dụ: 0,74 km/giờ; … + Khi quãng đường: m, thời gian: giây →Vận tốc: m/giây hay m/s → GV đọc vài số đo cho HS viết vào bảng con. Ví dụ: bốn phẩy ba mét trên giây; … Hoặc GV viết vài số đo cho HS đọc. Ví dụ: 90 m/giây; … • Cách tính vận tốc – GV cho HS quan sát lại ví dụ trên → Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để rút ra cách tính vận tốc. – GV nhận xét và kết luận: + Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian. + Gọi vận tốc là v, độ dài quãng đường là s, thời gian là t, ta có: v = s : t. – GV đưa ra bài toán: Một người chạy 100 m trong 16 giây. Tính vận tốc chạy của người đó. – GV nhận xét và kết luận: Vậy vận tốc chạy của người đó là 6,25 m/giây hay 6,25 m/s. |
– HS làm phép tính để có kết quả: 163,5 : 3 = 54,5 (km). – HS lặp lại. – HS viết vào bảng con: 7 km/giờ (hay 7 km/h) Không phẩy bảy mươi bốn ki-lô-mét trên giờ. 4,3 m/giây (hay 4,3 m/s) Chín mươi mét trên giây. – HS thảo luận nhóm đôi để rút ra cách tính vận tốc. – HS trả lời. – HS lặp lại. – HS làm vào bảng con. Bài giải 100 : 16 = 6,25 Người đó chạy với vận tốc 6,25 m/giây. – HS lặp lại. |
III. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành Bài 1: – Sửa bài, HS nêu kết quả, GV nhận xét. a) GV gọi từng HS đọc. Cả lớp nêu nhận xét. b) GV tổ chức cho HS làm (bảng con) từng bài để kiểm tra mức độ hiểu biết của HS. Bài 2: – Khi sửa bài, GV nêu từng câu, HS nói theo mẫu. Bài 3: – Sửa bài, HS nêu kết quả, GV khuyến khích HS nói lại theo Bài 2. |
– HS thực hiện cá nhân, rồi chia sẻ với bạn. a) Mỗi HS đọc 1 số → Cả lớp nêu nhận xét. Mười bảy ki-lô-mét trên giờ; sáu mươi phẩy tám ki-lô-mét trên giờ; chín phẩy năm mét trên giây; hai phẩy mười tám mét trên giây. b) 32 km/giờ; 16 m/giây – HS đọc yêu cầu. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. a) Một người đi xe đạp với vận tốc 18,5 km/giờ có nghĩa là trong 1 giờ, người đó đi được 18,5 km. b) Một vận động viên bơi với vận tốc 2 m/giây có nghĩa là trong 1 giây, người đó bơi được 2 m. – HS đọc yêu cầu. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi.
– HS nói lại theo Bài 2. Ví dụ: Vận tốc 4,5 km/giờ có nghĩa là trong 1 giờ di chuyển được 4,5 km. |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV có thể cho HS chơi “Đố bạn’ để giúp HS ôn lại cách tính vận tốc. |
– HS thực hiện theo yêu cầu. |
II. Luyện tập – Thực hành | |
– GV có thể cho HS chơi “Đố bạn”. GV cho quãng đường và thời gian, ví dụ: s = 10 km; t = 2 giờ. ... Lưu ý: Chọn số liệu cho HS dễ nhẩm. |
HS tính vận tốc và viết kết quả vào bảng con. v = 5 km/giờ |
III. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Luyện tập Bài 1: – Sửa bài, HS nêu kết quả, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. – GV nhận xét và kết luận. Bài 2: – Sửa bài, HS nêu kết quả, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. – GV có thể gợi ý: Vì sao phải đổi 45 phút ra giờ? Bài 3: – GV có thể giúp HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng để tìm cách giải. – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. Khám phá – GV gợi ý để HS chia sẻ những hiểu biết về ba loài vật trong bài. |
– HS tìm hiểu bài, nhận biết cái đã cho (s, t) và cái phải tìm (v). – HS thảo luận nhóm đôi, liên hệ với quy tắc hoặc công thức tính vận tốc. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. Bài giải 25 : 10 = 2,5 Vận tốc bay của con ong là 2,5 m/giây (hay 2,5 m/s). – HS giải thích cách làm. v = s : t; với s = 25 m và t = 10 giây 25 : 10 = 2,5 (m/giây) … – HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm bốn. Bài giải 8 giờ 30 phút – 7 giờ 45 phút = 45 phút 45 phút = giờ Chú Tư đi 24 km trong giờ. 24 : = 32 Vận tốc của xe máy là 32 km/giờ. – HS giải thích cách làm. Ví dụ: v = s : t; với s = 24 km → Phải tìm t → Do đề bài hỏi vận tốc của xe máy là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ. – HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm bốn, nhận biết một giờ rưỡi là 1,5 giờ. Các em có thể tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng để tìm cách giải. Bài giải 80 – 2 = 78 Quãng đường người đó đi ô tô trong 1,5 giờ là 78 km. 78 : 1,5 = 52 Vận tốc của ô tô là 52 km/giờ. – HS giải thích cách làm. Ví dụ: v (xe máy) = s : t (đi xe máy) t = 1,5 giờ → Phải tìm s. … – HS đọc nội dung, nhận biết yêu cầu của bài. – HS chia sẻ nhóm đôi rồi trình bày trước lớp. 110 km/giờ < 114 km/giờ < 350 km/giờ Chim cắt lớn có vận tốc lớn nhất – Các em chia sẻ những hiểu biết về ba loài vật trong bài. |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)