Giáo án Toán 8 Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (mới, chuẩn nhất)
Giáo án Toán 8 Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Toán 8 KNTT Xem thử PPT Toán 8 KNTT Xem thử Giáo án Toán 8 CTST Xem thử Giáo án Toán 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 8 (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là BPT bậc nhất 1 ẩn, biết áp ụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT.
- Biết áp dụng quy tắc biến đổi BPT để giải thích sự tương đương của BPT.
2. Kỹ năng:
- HS biết cách rèn luyện kỹ năng giải BPT.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực tính toán: HS biết tính toán cho phù hợp.
- Năng lực hợp tác: HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.
- Chứng minhh các bất đẳng thức đơn giản
- Tính toán giải BPT.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Máy chiếu, bảng phụ ghi ?1 tr43-SGK, ví dụ 2 tr44-SGK.
2. Học sinh:
- Ôn tập lại các phép biến đổi tương đương của PT.
C. Phương pháp
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, ...
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi phương trình sau:
+ Häc sinh 1: x ≤ 4; x ≥ 1
+ Häc sinh 2: x > -3; x < 5
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Ghi bảng |
---|---|---|
1. KHỞI ĐỘNG - Để hiểu thế nào là BPT bậc nhất 1 ẩn, biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT. - Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải thích sự tương đương của BPT. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay. |
||
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC |
||
Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa. (9 phút). |
||
- Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? - Nếu thay dấu “=” bởi dấu “ > ”, “ < ”, “≤”, “≥” thì lúc này ta được bất phương trình. - Hãy định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Treo bảng phụ ?1 và cho học sinh thực hiện. - Vì sao 0x + 5 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn? |
- Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b = 0 (a ≠ 0) - HS: Nêu định nghĩa như SGK - Đọc và thực hiện ?1 0x+5 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn, vì a = 0 |
1. Định nghĩa. Bất phương trình dạng ax +b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0), trong đó a và b là hai số đã cho, a ≠ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. ?1 Các bất phương trình bậc nhất một ẩn là: a) 2x-3 < 0; c) 5x-150 |
Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. (19 phút). |
||
- Nhắc lại hai quy tắc biến đổi phương trình. - Tương tự, hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong bất phương trình? - Ví dụ: x-5 < 18 ⇔ x < 18 ?.... ⇔ x < ... - Treo bảng phụ ?2 và cho học sinh thực hiện. - Nhận xét, sửa sai. - Hãy nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. - Hãy phát biểu quy tắc nhân với một số. - Treo bảng phụ giới thiệu ví dụ 3, 4 cho học sinh hiểu. - Treo bảng phụ ?3 - Câu a) ta nhân hai vế của bất phương trình với số nào? - Câu b) ta nhân hai vế của bất phương trình với số nào? - Khi nhân hai vế của bất phương trình với số âm ta phải làm gì? - Hãy hoàn thành lời giải - Nhận xét, sửa sai. - Treo bảng phụ ?4 - Hai bất phương trình gọi là tương đương khi nào? - Vậy để giải thích sự tương đương ta phải làm gì? - Nhận xét, sửa sai. |
- Lắng nghe. - Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. ⇔ x < 18 + 5 ⇔ x < 23 - Đọc và thực hiện ?2 - Lắng nghe, ghi bài. - Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân đã học. - Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: + Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương; + Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. - Quan sát, lắng nghe. - Đọc yêu cầu ?3 - Câu a) ta nhân hai vế của bất phương trình với số - Câu b) ta nhân hai vế của bất phương trình với số - Khi nhân hai vế của bất phương trình với số âm ta phải đổi chiều bất phương trình. - Thực hiện - Lắng nghe, ghi bài. - Đọc yêu cầu ?4 - Hai bất phương trình gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm. - Tìm tập nghiệp của chúng rồi kết luận. - Lắng nghe, ghi bài. |
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. a) Quy tắc chuyển vế: (SGK) Ví dụ 1: (SGK) Ví dụ 2: (SGK) ?2a) x + 12 > 21 ⇔ x > 21 – 12 ⇔ x > 9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > 9} b) - 2x > - 3x - 5 ⇔ -2x + 3x > - 5 ⇔ x > - 5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > -5} b) Quy tắc nhân với một số. Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương; - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Ví dụ 3: (SGK) Ví dụ 4: (SGK) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x < 12} Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > -9} ?4 Giải thích sự tương đương: ⇔ x + 3 < 7 x - 2 < 2 Ta có: x + 3 < 7 ⇔ x < 4 x - 2 < 2 ⇔ x < 4 Vậy hai bất phương trình trên tương đương với nhau vì có cùng tập nghiệp. |
3. LUYỆN TẬP |
||
Bài tập 19 trang 47 SGK. - Nhận xét, sửa sai. |
- Đọc và thực hiện. - Lắng nghe, ghi bài. |
Bài tập 19 trang 47 SGK. a) x - 5 > 3 ⇔ x > 3 + 5 ⇔ x > 8 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > 6} b) x - 2x < -2x + 4 ⇔ x < 4 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x < 4} |
4. VẬN DỤNG |
||
Hãy nhắc lại tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. |
* Làm bài tập phần vận dụng |
|
5. MỞ RỘNG |
||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao. |
Làm bài tập phần mở rộng. |
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
- Các quy tắc biến đổi bất phương trình.
- Xem lại bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
- Giải các bài tập 25, 28, 29, 31, 32 trang 47 SGK.
- Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi).
Xem thử Giáo án Toán 8 KNTT Xem thử PPT Toán 8 KNTT Xem thử Giáo án Toán 8 CTST Xem thử Giáo án Toán 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán 8 Bài 3: Bất phương trình một ẩn
- Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 48-49)
- Giáo án Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Giáo án Toán 8 Ôn tập chương 4 Đại số
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát chuẩn Giáo án môn Toán 8 của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)