Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1: Căn bậc hai

Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1: Căn bậc hai

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:

1. Về kiến thức:

– Nhận biết được khái niệm căn bậc hai của một số thực không âm.

– Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai của một số hữu tỉ bằng máy tính cầm tay.

– Nhận biết được khái niệm căn thức bậc hai của một biểu thức đại số.

2. Về năng lực:

Năng lực chung: Năng lực tự chủ & tự học và năng lực giao tiếp & hợp tác: khi mỗi HS tự thực hiện các hoạt động Khám phá 1, 2; hoạt động Thực hành 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8; sau đó tham gia thực hiện hoạt động Vận dụng 1, 2 để trình bày kiến thức về tính độ dài cạnh của hình vuông, tính khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu.

Năng lực toán học: Năng lực giải quyết vấn đề toán học và năng lực tư duy & lập luận toán học: vận dụng kiến thức về căn bậc hai để thực hiện các bài tập Thực hành và kiến thức về diện tích hình vuông và định lí Pythagore để thực hiện hoạt động Vận dụng 1, 2.

3. Về phẩm chất:

Trách nhiệm và chăm chỉ: HS có trách nhiệm trong hoạt động cá nhân tự giác thực hiện các bài tập khám phá và thực hành. Cá nhân chăm làm thực hiện các hoạt động, khám phá ra các nội dung mới cho bản thân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên: SGK, SGV, KHBD.

Quảng cáo

2. Đối với học sinh:SGK, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động: Khởi động

a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về định lí Pythagore để tìm quãng đường ca nô đi được, từ đó gợi sự tò mò về cách tìm căn bậc hai của một số thực không âm.

b) Nội dung: HS áp dụng định lí Pythagore để tìm quãng đường ca nô đi được dài bao nhiêu kilomét.

c) Sản phẩm: HS tính được quãng đường ca nô đi được là AB = 22+32 = 13 (km).

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc đề và quan sát hình vẽ hoạt động Khởi động.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện trả lời câu hỏi hoạt động Khởi động.

*Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: GV huy động tinh thần xung phong của HS gọi 1 HS trả lời tại chỗ, 1 HS nhận xét đáp án.

* Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS.

Quảng cáo

B. KHÁM PHÁ - THỰC HÀNH - VẬN DỤNG

1. Căn bậc hai

Hoạt động 1.1: Khám phá

a) Mục tiêu: HS tính được độ dài cạnh huyền trong tam giác vuông dựa vào định lí Pythagore. Điền được số thích hợp vào chỗ trống để có các đẳng thức, từ đó hình thành định nghĩa về căn bậc hai của một số thực không âm.

b) Nội dung:

– Cá nhân HS quan sát và trả lời câu hỏi trong hoạt động Khám phá 1.

– GV giới thiệu căn bậc hai của một số thực a không âm.

– GV nêu phần chú ý.

– Hướng dẫn HS các Ví dụ.

c) Sản phẩm:

Hoạt động Khám phá 1: a) OB = 5;     b) x2 = 5, y2 = 5.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

– GV yêu cầu cá nhân HS quan sát và thực hiện hoạt động Khám phá 1.

– GV yêu cầu HS đọc định nghĩa căn bậc hai và phần chú ý.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS quan sát và thực hiện hoạt động Khám phá 1.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

– Cá nhân HS trả lời tại chỗ câu hỏi trong hoạt động Khám phá 1.

– Cá nhân HS trình bày trên bảng cách tính cạnh huyền OB.

– HS trả lời tại chỗ trống.

* Kết luận, nhận định:

– GV đánh giá kết quả làm việc của HS qua hoạt động Khám phá 1 với đáp án đúng. Từ đó hình thành định nghĩa về căn bậc hai của a không âm.

+ Cho số thực a không âm. Số thực x thoả mãn x2 = a được gọi là căn bậc hai của a.

+ Mỗi số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương là a (căn bậc hai số học của a), số âm là –a.

+ Số 0 chỉ có đúng một căn bậc hai là chính nó, ta viết 0 = 0.

– GV nhấn mạnh phần chú ý.

– GV trình bày Ví dụ 1, 2, 3, 4.

Hoạt động 1.2: Thực hành

a) Mục tiêu: Tìm được căn bậc hai của số thực không âm. Tính được giá trị của biểu thức chứa căn bậc hai.

b) Nội dung:

– HS hoạt động cá nhân, thực hiện hoạt động Thực hành 1, 2.

– HS hoạt động cá nhân thực hiện hoạt động Thực hành 3, 4.

c) Sản phẩm:

Hoạt động Thực hành 1:

a) 36 có hai căn bậc hai là 6 và –6.

b) 449có hai căn bậc hai là 27 và –27.

c) 1,44 có hai căn bậc hai là 1,2 và –1,2.

d) 0 có căn bậc hai là 0.

Hoạt động Thực hành 2:

a) Căn bậc hai của 11 là 11 và –11.

b) Căn bậc hai của 1,6 là 1,6 và – 1,6.

c) Do –0,09 là số âm nên nó không có căn bậc hai.

Hoạt động Thực hành 3:

a)16 = 4;

b) 0,81 = 0,9;

c) 925 = 35.

Hoạt động Thực hành 4:

a) (12)2 = 12;

b) (–0,36)2 = 0,36;

c) (5)2 + (–1,21)2 = 5 + 1,21 = 6,21.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc và thực hiện cá nhân Thực hành 1, 2, 3, 4.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân HS thực hiện Thực hành 1, 2, 3, 4.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

– Cá nhân HS trình bày hoạt động Thực hành 1, 2. GV chiếu 3 bài của HS lên bảng.
HS khác nhận xét.

– Cá nhân HS lần lượt lên bảng trình bày hoạt động Thực hành 3, 4. HS khác nhận xét bài làm của bạn.

* Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS qua hoạt động Thực hành 1, 2, 3, 4 với đáp án đúng.

– GV nhấn mạnh: Nếu số thực a là số âm thì không có căn bậc hai.

– GV nêu chú ý: (a)2 = (–a)2 = a và a2 = a.

Hoạt động 1.3: Vận dụng

a) Mục tiêu: HS biết vận dụng công thức tính diện tích hình vuông và định nghĩa căn bậc hai của số thực không âm để tính độ dài cạnh theo đề bài.

b) Nội dung: HS đọc và thực hiện hoạt động Vận dụng 1.

c) Sản phẩm:

Hoạt động Vận dụng 1: Diện tích hình A là 3 . 3 – (2)2 = 7.

Độ dài cạnh x của hình vuông B là: x2 = 7.

Vì x > 0 nên x = 7 (cm).

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu mỗi HS đọc và thực hiện hoạt động Vận dụng 1 theo cặp đôi.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện hoạt động Vận dụng 1 theo cặp đôi:
Dựa vào diện tích hình vuông và cách tính căn bậc hai của số thực không âm để tính độ dài x của hình vuông B.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS đại diện nhóm lên bảng trình bày hoạt động Vận dụng 1. Các nhóm khác nhận xét.

* Kết luận, nhận định: GV đối chiếu kết quả hoạt động Vận dụng 1 của HS với đáp án đúng, sau đó nhận xét, đánh giá.

Quảng cáo

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án Toán lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Toán 9 của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên