Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức
– Xác định được tần số tương đối của một giá trị.
– Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.
– Lí giải và thiết lập được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: bảng thống kê;
biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột; biểu đồ hình quạt tròn.
– Lí giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác.
– Phát hiện và lí giải được số liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn trong những ví dụ đơn giản.
2. Về năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ, tự học và Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS thực hiện cá nhân hoạt động Khởi động để trình bày kiến thức của các bài toán liên quan đến bảng tần số tương đối. Tham gia hoạt động nhóm trong hoạt động Khám phá 2, Thực hành và Vận dụng để thiết lập được bảng tần số tương đối và vẽ được biểu đồ tần số tương đối.
Năng lực toán học:
– Năng lực giải quyết vấn đề toán học và Năng lực tư duy, lập luận toán học: HS dùng kiến thức tính tỉ số phần trăm để thực hiện được hoạt động Khởi động và Khám phá.
Áp dụng kiến thức tính toán, vẽ biểu đồ, sử dụng máy tính cầm tay thực hiện các hoạt động Thực hành, Vận dụng.
3. Về phẩm chất
– Trách nhiệm và chăm chỉ: HS có trách nhiệm trong hoạt động cá nhân, tự giác thực hiện tính toán tỉ số phần trăm. Khi hoạt động nhóm không đổ lỗi cho bạn, tự nhận sai sót trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Cá nhân chăm làm thực hiện các hoạt động, khám phá ra các nội dung mới cho bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, laptop, phiếu học tập.
2. Đối với học sinh: SGK, máy tính cầm tay, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động: Khởi động a) Mục tiêu: Giúp HS ôn lại kiến thức về tính tỉ lệ phần trăm. Từ đó gợi sự tò mò, dẫn dắt vào bài học về bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối. b) Nội dung: HS tính được tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất hai ngoại ngữ. c) Sản phẩm: – Hình thức: HS hoạt động cá nhân, trình bày kết quả. – Nội dung: Tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được 2; 3; 4 và ít nhất 5 ngoại ngữ lần lượt là: 32%; 12%; 8% và 6%. d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc đề hoạt động Khởi động. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện trả lời câu hỏi hoạt động Khởi động. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: GV cho HS xung phong lên bảng ghi đáp án. * Kết luận, nhận định – GV nhận xét câu trả lời của HS. – GV chốt lại câu trả lời cho hoạt động Khởi động và giới thiệu bài mới. |
B. KHÁM PHÁ - THỰC HÀNH - VẬN DỤNG 1. Bảng tần số tương đối Hoạt động 1.1: Khám phá a) Mục tiêu: HS củng cố phương pháp tìm tỉ lệ phần trăm của các giá trị từ bảng số liệu ban đầu, từ đó làm quen với khái niệm tần số tương đối. b) Nội dung: – Cá nhân HS quan sát và trả lời các câu hỏi trong hoạt động Khám phá 1. – GV giới thiệu khái niệm về tần số tương đối của một giá trị x và bảng tần số tương đối. – GV trình bày Ví dụ 1 để HS hiểu rõ hơn về khái niệm mới vừa được giới thiệu. c) Sản phẩm: • Hoạt động Khám phá 1: a) Có 7 loại nhạc cụ được các bạn nêu ra. b)
d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu cá nhân HS quan sát bài toán và trả lời các câu hỏi trong hoạt động Khám phá 1. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu cá nhân HS quan sát và thực hiện hoạt động Khám phá 1. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: Cá nhân HS xung phong lên bảng ghi đáp án trong hoạt động Khám phá 1. * Kết luận, nhận định – GV đánh giá kết quả làm việc của HS qua hoạt động Khám phá 1. – GV thực hiện trình bày các Ví dụ 1, 2. Hoạt động 1.2: Thực hành a) Mục tiêu: HS vận dụng tính chất của bảng tần số tương đối để kiểm tra tính hợp lí của số liệu. b) Nội dung: HS làm việc nhóm đôi, thực hiện hoạt động Thực hành 1. c) Sản phẩm: Hoạt động Thực hành 1: – Số liệu không chính xác ở đây là 46%. Sửa lại thành 36% vì × 100% = 36%. – Bảng số liệu sau khi sửa lại:
d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc nội dung, thảo luận nhóm đôi để thực hiện hoạt động Thực hành 1. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Mỗi nhóm đôi đọc và thảo luận để thực hiện hoạt động Thực hành 1. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS đại diện mỗi nhóm đứng tại chỗ trình bày kết quả hoạt động Thực hành 1. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS qua hoạt động Thực hành 1 và bổ sung nếu cần thiết. Hoạt động 1.3: Vận dụng a) Mục tiêu: – Thiết lập được bảng tần số tương đối. – Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn. b) Nội dung: HS thảo luận theo nhóm (4 HS) để thực hiện hoạt động Vận dụng 1. c) Sản phẩm: Hoạt động Vận dụng 1: a) Bảng tần số tương đối:
b) Ý kiến đúng vì: – Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngôn ngữ trở lên của năm trước là: × 100% ≈ 24,5%. – Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngôn ngữ trở lên của năm nay là: 12% + 8% + 6% = 26%. d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 HS) để thực hiện nội dung hoạt động Vận dụng 1. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận theo nhóm để thực hiện hoạt động * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: Các nhóm trình bày kết quả lên bảng nhóm rồi treo lên bảng, đại diện một nhóm trình bày kết quả thực hiện hoạt động Vận dụng 1. Các nhóm khác theo dõi và góp ý, nhận xét. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung (nếu cần) và chốt lại kết quả cho nội dung hoạt động Vận dụng 1. |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Toán lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Toán 9 của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)