Giáo án Văn 10 bài Hồi trống Cổ Thành (La Quán Trung)

Giáo án Văn 10 bài Hồi trống Cổ Thành (La Quán Trung)

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

a. Hồi trống cổ thành

- Hiểu được tính cách cương trực, biểu hiện lòng trung nghĩa của Trương Phi và tính cảm keo sơn gắn bó của những người anh em kết nghĩa

- Cảm nhận được không khí chiến trận qua đoạn trích.

- Hồi trống Cổ Thành – Hồi trống thách thức, minh oan và đoàn tụ.

- Tính chất kể chuyện, (viết để kể) biểu hiện ở cốt truyện, ngôn từ, hành động, nhân vật mang tính cá thể cao

b. Tào Tháo uống rượu luận anh hùng

- Lưu Bị khiêm nhường, thận trọng, kín đáo, khôn ngoan. Tào Tháo gian hùng, nhưng chủ quan nên thất bại trong cuộc đấu trí.

- Cách miêu tả nhân vật qua cử chỉ, ngôn ngữ, qua lối kể chuyện giàu kịch tính.

2. Kĩ năng

- Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.

- Phân tích, rút ra đặc điểm tính cách nhân vật.

3. Thái độ

- Cảm mến nhân vật.

- Rèn cách xử thế khéo léo, khôn ngoan, gỡ được thế bí.

4. Các năng lực hướng tới

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự quản, năng lực giao tiếp, cảm thụ văn học…

B. Chuẩn bị

1. Giáo viên: SGK Ngữ văn 10 tập 2 (cơ bản), sách giáo viên, chuẩn kiến thức kĩ năng, bài thiết kế dạy học, giáo án.

2. HS: SGK, vở soạn, các tư liệu tham khảo khác.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp:

Lớp
Ngày dạy
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS

3. Bài mới

● Hoạt động 1, khởi động

- Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn?

- Yêu cầu: Giáo viên chia lớp thành hai đội chơi: Trong thời gian 4 phút, kể tên các tác phẩm, tác giả tiêu biểu của tiểu thuyết chương hồi Trung Quốc. Đội nào tìm được nhiều hơn thì sẽ chiến thắng

- Gv dẫn dắt: Từ đầu học kỳ 2 tới giờ, chúng ta đã đi tìm hiểu rất nhiều các tác phẩm của văn học Việt Nam trung đại. Hôm nay chúng ta tạm chia tay với nền văn học Việt Nam để đến với nền văn học Trung Quốc mà trước hết là đến với thể loại tiểu thuyết chương hồi. Nền văn học cổ điển Trung Quốc có bốn tác phẩm được mệnh danh là “Tứ đại danh tác” bao gồm: “Thủy hử”, “Tam quốc diễn nghĩa”, “Tây du ký”, “Hồng lâu mộng”. Và sau đây, thầy trò chúng ta sẽ đi tìm hiểu ,một số đoạn trích tiêu biểu, đặc sắc trong bộ “Tam quốc diễn nghĩa” của La Quán Trung, đó là đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” và “Tào Tháo uông rượu luận anh hùng” của bộ tiểu thuyết.

● Hoạt động 2, hình thành kiến thức

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt

Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm.

HS trình bày dự án những nét chính về tác giả, tác phẩm.

Các nhóm nhận xét

Gv chốt ý

-Vị trí đoạn trích?

HS trả lời

Gv chốt ý

I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả

- La Quán Trung(1330 – 1400)

- Tên La Bản, hiệu Hải Hồ tản nhân

- Sống cuối Nguyên đầu Minh

- Quê: Thái Nguyên, Sơn Tây cũ

- Tính tình: cô độc, lẻ loi, thích ngao du

- Chuyên sưu tầm và biên soạn dã sử

⇒ Là người đầu tiên đóng góp xuất sắc cho trường tiểu thuyết lịch sử thời Minh Thanh

2. Tác phẩm

a. Nguồn gốc:

- La Quán Trung căn cứ vào lịch sử, truyện kịch dân gian(thoại bản) để viết lên Tam quốc diễn nghĩa. Đến đời Thanh, Mao Tôn Cương chỉnh lí, viết lời bình..thành 120 hồi và lưu truyền đến nay

b. Thể loại:

- Tiểu thuyết lịch sử chương hồi(120 hồi)

c. Nội dung

- Kể lại quá trình hình thành và diệt vong của ba tập đoàn phong kiến Ngụy(Tào Tháo) – Thục (Lưu Bị) – Ngô( Tôn Quyền)

- Thể hiện khát vọng hòa bình, thống nhất của nhân dân

d. Giá trị

- Tư tưởng

+ Phơi bày cục diện chính trị Trung Hoa thời Tam Quốc: Cát cứ phân tranh, chiến tranh liên miên, nhân dân đói khổ, điêu linh.

+ Thể hiện khát vọng hòa bình, ổn định, thống nhất.

- Nghệ thuật

+ Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, kịch tính

+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình, sinh động

+ Nghệ thuật miêu tả chiến tranh được xếp vào hàng kinh điển.

3. Vị trí đoạn trích

- Nửa đầu hồi 28

Đọc hiểu văn bản

GV: Hướng dẫn HS đọc sáng tạo (Chú ý giọng điệu Quan Công từ tốn, bình tĩnh, giọng điệu Trương Phi hấp tấp, nóng nảy).

- Trong đoạn trích, nhân vật Trương Phi và Quan Công đã gặp nhau trong hoàn cảnh nào?

HS chiếu sơ đồ ⇒ trình bày

GV gọi HS nhận xét ⇒ GV nhận xét

- Khi nghe Tôn Càn báo, Trương Phi đã hành động như thế nào?

- Trong khi đó thì Quan Công tỏ ra có thái độ thế nào?

HS tìm các chi tiết trong đoạn trích miêu tả hành động của Trương Phi và thái độ Quan Công

- Qua thái độ và hành động của hai nhân vật, em có nhận xét gì?

HS Thảo luận, phân tích và trả lời.

- Việc Sái Dương xuất hiện đóng vai trò gì? Đây là chi tiết tính cờ, ngẫu nhiên hay có sự xếp đặt của tác giả?

- HS thảo luận và cử đại diện trình bày.

- Tại sao khi đầu Sái Dương đã rơi mà Trương Phi vẫn còn nghi ngờ, vẫn chưa chịu nhận anh? Phi còn làm những việc gì nữa sau đó? Chi tiết cuối cùng của đoạn văn: Trương Phi nghe hết chuyện, rỏ nước mắt khóc, thụp lạy Vân Trường cho ta biết thêm điều gì trong tính cách của Dục Đức?

+ HS phân tích, khái quát, trả lời.

+GV định hướng và chốt lại ý.

- Quan Công rơi vào hoàn cảnh bất ngờ và khó khăn như thế nào? Vì sao nói đây là cửa quan thứ sáu với viên tướng thứ bảy đặc biệt nhất? Vì sao QC chỉ một mực né tránh mũi mâu và thanh minh lúng túng, tội nghiệp?

- HS lí giải và trả lời.

- Tác giả tả HTCT bằng mấy câu? Nhận xét ý nghĩa của hồi trống? Có thể bỏ chi tiết hồi trống được không? Vì sao?

+ HS thảo luận nhóm, đại diện trao đổi với các nhóm khác và trước lớp.

- Qua hình tượng nhân vật Trương Phi và Quan Công em rút ra được điều gì cho bản thân?

(Đức tính ngay thẳng, dũng cảm, thận trọng, trung nghĩa,…)

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN

1. Đọc- kể tóm tắt và phân tích bố cục đoạn trích.

2. Đọc -hiểu chi tiết.

2.1 Cuộc gặp gỡ giữa Trương Phi và Quan Công.

* Hoàn cảnh gặp gỡ

- Quan Công trên đường đi Nhữ Nam, đến Cổ Thành , mừng biết tin em.

- Trương Phi: Đuổi quan huyện đi - chiếm Cổ thành, mộ quân tậu ngựa, chứa cỏ tích lương, ngóng tin Huyền Đức.

⇒ Gặp gỡ bất ngờ, tự nhiên, hợp lý.

* Cuộc gặp gỡ

Chi tiết

Trương Phi

Quan Công

Trước khi gặp

- Chẳng nói chẳng rằng

- lập tức mặc áo giáp, vác mâu lên ngựa

- dẫn một nghìn quân, đi tắt ra cửa bắc

⇒ tức giận, hành động bột phát, trong tâm thế chiến đấu với kẻ thù

Nghe tin Trương Phi thì tỏ ra

- Mừng rỡ vô cùng

- Sai ngay Tôn Càn vào thành báo tin

⇒ tâm trạng vui sướng, hạnh phúc như sắp được gặp người thân

Khi gặp mặt

Diện mạo: mắt trợn tròn xoe, râu hùm vểnh ngược

Hành động: hò hét như sấm, múa xà mâu chạy lại đâm QC

Xưng hô: mày - tao

Lập luận:

- bỏ anh

- hàng Tào

- được phong hầu tứ tước

- đến đây đánh lừa tao

- đâu có bụng tốt

- đến để bắt ta đó

Thái độ: mừng rỡ vô cùng

Hành động: giao long đao, tế ngựa lại đón

Xưng hô: hiền đệ, em

Lập luận:

- em không biết, ta cũng khó nói

- đến hỏi chị

- đừng nói vậy,oan uổng quá

Khi Sái Dương đến

Nghĩ: QC đem theo quân đến bắt mình

Hành động: múa bát xà mâu hăm hở xông lại đâm QC

Yêu cầu: đánh ba hồi trống, chém đầu tướng giặc

Thanh minh: tất phải đem quân mã chứ

- Chấp nhận lời thách thức

- Chưa dứt hồi trống chém đầu Sái Dương

* Hình tượng nhân vật Trương Phi.

- Là một dũng tướng, một anh hùng lừng lẫy của Tam quốc.

- Là người nóng nảy, thẳng thắn, bộc trực.

- Là người rất phục thiện.

⇒ Tóm lại, Trương Phi là một hình ảnh tuyệt đẹp, dũng cảm, cương trực, trung nghĩa, nóng nảy, thô lỗ mà tinh tế phục thiện- một hổ tướng của đất Thục sau này.

* Hình tượng nhân vật Quan Công.

- Trung dũng, giàu nghĩa khí, như một người thần.

- Có tấm lòng son sắt vì lí tưởng.

⇒ QC đóng vai trò phụ, cốt để soi chiếu, làm nổi bật nhân vật Trương Phi.

2.2 Âm vang Hồi trống Cổ Thành.

- Hồi trống giải nghi với Trương Phi.

- Hồi trống minh oan cho Quan Công.

- Biểu dương, ca ngợi cái cương trực, dứt khoát, rành mạch, rõ ràng của Trương Phi.

- Trở thành biểu tượng của lòng trung nghĩa, cho tinh thần dũng cảm, công minh chính nghĩa.

- Thể hiện rõ nét tính cách của hai anh em, nhất là tính cách của Trương Phi: nóng nảy, dứt khoát, quyết liệt, không khoan nhượng, không chấp nhận, dung tha kẻ đầu hàng, phản bội, dù kẻ đó là anh mình.

- Hồi trống thử thách, thách thức.

- Hồi trống đoàn tụ anh em.

- Hồi trống của tình anh em kết nghĩa cùng chung lí tưởng, qua thử thách, gian nguy lại càng trong sáng vô ngần.

- Tạo nên không khí chiến trận hào hùng, ý vị hấp dẫn đặc biệt của Tam quốc.

- Khép lại cửa quan thứ sáu và cuộc đối mặt với viên tướng thứ bảy trên đường đi tìm anh của Quan Công.

Hướng dẫn tổng kết.

- GV yêu cầu HS trả lời lần lượt 4 câu hỏi ở phần Hướng dẫn học bài SGK trang 79.

- HS đọc nội dung phần Ghi nhớ. Lần lượt làm ba bài tập luyện tập.

III. TỔNG KẾT

1. Nội dung:

- Xây dựng hình tượng các anh hùng thời tam quốc với những nét đẹp của lòng trung nghĩa, trọng chữ tín. Đặc biệt là nhân vật Trương Phi.

- Hồi trống chứa đựng linh hồn đoạn trích, đó là hồi trống thách thức, minh oan, đoàn tụ.

2. Nghệ thuật

- Sử dụng nhiều từ cổ, lối văn biền ngẫu

- Xây dựng nhân vật điển hình mang tính tượng trưng, tính cách nhân vật được bộc lộ qua hành động.

● Hoạt động 3, luyện tập

Câu 1: Tác giả “Tam quốc diễn nghĩa” sống vào khoảng thời gian nào?

A. Cuối Minh đầu Thanh

B. Cuối Nguyên đầu Minh

C. Cuối Tống đầu Nguyên

D. Cuối Hán đầu Đường.

Đáp án: B

Câu 2: “Tam quốc diễn nghĩa” ra đời vào thời:

A. Hán

B. Tống

C. Minh

D. Thanh

Đáp án:C

Câu 3: Chủ đề của đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” là gì?

A. Vẻ đẹp tính cách của Trương Phi và Quan Công.

B. Ca ngợi tình nghĩa vườn đào của ba anh em Lưu – Quan – Trương.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: C

Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu không đúng tính cách Trương Phi?

A. Nóng nảy cương trực

B. Lòng dạ ngay thẳng

C. Tình cảm, hiểu biết

D. Mềm mỏng, khéo léo

Đáp án: D

Câu 5: Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất tính cách Quan Công trong đoạn trích?

A. Mưu mô xảo trá

B. Nóng nảy, bồng bột

C. Trung nghĩa, điềm đạm

D. Trí tuệ trác việt

Đáp án: C

● Hoạt động 4, vận dụng mở rộng (HS thực hiện ở nhà)

- So sánh “ Tam Quốc Diễn Nghĩa” và “ Hoàng Lê Nhất Thống Chí” trên 3 phương diện: Nghệ thuật kể chuyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật và cách sử dụng ngôn ngữ.

- Sân khấu hóa tác phẩm

+ 4 nhóm, mỗi nhóm chọn 1 đoạn trích tâm đắc trong tác phẩm để diễn kịch.

+ Thời gian biểu diễn: 10p

4. Củng cố

- Hình tượng nhân vật Trương Phi và Quan Công.

- Bài học về lối sống ngay thẳng, bộc trực, trung nghĩa.

5. Dặn dò

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài: Đọc thêm: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng (Trích Tam quốc diễn nghĩa - La Quán Trung).

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Xem thêm tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ cực hay, chuẩn khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên