Giáo án Văn 10 bài Truyện Kiều: Phần 1: Tác giả Nguyễn Du
Giáo án Văn 10 bài Truyện Kiều: Phần 1: Tác giả Nguyễn Du
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được những yếu tố kết tinh nên thiên tài Nguyễn Du.
- Biết được những nội dung , nghệ thuật cơ bản của thơ văn Nguyễn Du và Truyện Kiều.
2. Kĩ năng
- Nhìn nhận với mức độ phổ thông một đỉnh cao văn học
3. Thái độ
- Trân trọng những sáng tác nghệ thuật và con người của Nguyễn Du.
4. Các năng lực hướng tới:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự quản, năng lực giao tiếp, cảm thụ văn chương …
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức – kĩ năng, Thiết kế bài dạy.
2. HS: SGK, vở ghi, vở soạn - trả lời các câu hỏi ở SGK
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp | ||||
Ngày dạy | ||||
Sĩ số |
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nỗi sầu muộn triền miên và nỗi nhớ thương đau đáu của người chinh phụ được thể hiện như thế nào trong đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” ?
3. Bài mới
● Hoạt động 1, khởi động
(1) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
Chia lớp thành hai đội tham gia trò chơi “Ô chữ kỳ diệu”: Đây là một người con ưu tú được Unesco vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới?
(2) Hình thức tổ chức hoạt động:
– Giáo viên chuẩn bị một ô chữ khổ to để trình chiếu hoặc treo lên bảng và các câu hỏi gợi ý để giải ô chữ.
– Từng đội chơi sẽ chọn ô chữ hàng ngang cho đến khi tìm được từ khóa. Mỗi đáp án đúng sẽ được nhận 1 phần quà.
– Thiết kế ô chữ:
+ Hàng ngang:
Ô số 1: Điền từ còn thiếu vào câu hát sau? ( Đoạn nhạc)
Ô số 2: Tên một thị xã của Hà Tĩnh mang tên một ngọn núi?
Ô số 3: Người con gái được mệnh danh là “Tuyệt thế giai nhân”?
Ô số 4: Vị vua được nhắc đến trong câu thơ sau là ai?
“Anh hùng áo vải nêu chí khí
Toàn dân hợp lực cứu núi sông”
Ô số 5: Tên của vị vua có công thống nhất đất nước lập ra nhà Nguyễn ở thế kỷ XVIII?
Ô số 6: Đây là quê của chị Hai Năm Tấn?
Ô số 7: Một danh hiệu cao quý được Unesco vinh danh những cá nhân có đóng góp lớn cho cộng đồng?
Ô số 8: Một di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam được Unesco vinh danh tháng 9 năm 2009?
+ Hàng dọc: NGUYỄN DU
● Hoạt động 2, hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung cần đạt |
---|---|
Cuộc đời Dự án: nhóm 1 trình bày Các nhóm nhận xét, bổ sung Gv hoàn thiện - Kết hợp kiến thức đã học ở lớp 9, kiến thức tự tìm hiểu, cho biết vài nét cơ bản về cuộc đời của đại thi hào dân tộc Nguyễn Du? Gia đình, quê hương đã có sự ảnh hưởng như thế nào đối với Nguyễn Du? - Tại sao nói ông là chứng nhân lịch sử thời đại ông? - Hãy kết luận về cuộc đời và con người của Nguyễn Du để hiểu vì sao có nhận xét: “Nguyễn Du là người có con mắt trông thấy 6 cõi, có tấm lòng nghĩ suốt ngàn đời'” |
I. CUỘC ĐỜI * Tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên * Sinh ngày (23/11/1765-16/9/1820) * Gia đình quê hương: Xuất thân trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và nhiều người sáng tác văn chương. - Cha : Nguyễn Nghiễm-Quê Hà Tĩnh, núi Hồng, sông Lam anh kiệt nhưng khổ nghèo. - Mẹ : Trần Thị Tần- Quê mẹ Kinh bắc hào hoa, cái nôi của dân ca Quan họ, đây cũng chính là ngọn nguồn của vốn VHDG ăn sâu vào hồn thơ văn và tài thơ văn của ông). → Gia đình và quê hương là yếu tố quan trọng làm nên thiên tài Nguyễn Du. * Cuộc đời: - Thời thơ ấu và thanh niên: sống sung túc và hào hoa ở Thăng Long trong nhà anh trai Nguyễn Khản. Từng đỗ Tam trường. - Mười năm gió bụi lang thang ở quê vợ, rồi quê hương trong nghèo túng. - Từng mưu đồ chống Tây Sơn thất bại, bị bắt rồi được tha, về ẩn dật ở quê nội. - Làm quan bất đắc dĩ với triều Nguyễn Gia Long ( Tham tri bộ Lễ, Cai bạ Quảng Bình, Chánh sứ tuế cống nhà Thanh). - Ông mất ở Huế ngày 10/8/1820 (năm Canh Thìn). * Thời đại: Thời đại bão táp của lịch sử: - XHVN khủng hoảng trầm trọng, loạn lạc bốn phương: khởi nghĩa nông dân, kiêu binh làm loạn, Tây Sơn thay đổi sơn hà, diệt Nguyễn, Trịnh, diệt Xiêm, đuổi Thanh huy hoàng một thuở. - Nhà Nguyễn lập lại chính quyền chuyên chế và thống nhất đất nước. → Cuộc sống xã hội trở nên điêu đứng, số phận con người bị chà đạp thê thảm. → Ông chính là chứng nhân của lịch sử xã hội ** Cuộc đời gió bụi trong loạn lạc chính là yếu tố quan trọng nhất để Nguyễn Du có vốn sống và tư tưởng làm nên một đỉnh cao văn học có một không hai |
Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu về sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. Dự án: nhóm 2 trình bày Các nhóm nhận xét, bổ sung Gv hoàn thiện - Hãy nói về các sáng tác chữ Hán của Nguyễn Du? - Các sáng tác chữ Nôm? Dự án: nhóm 3 trình bày Các nhóm nhận xét, bổ sung Gv hoàn thiện + Em hãy cho biết nguồn gốc của Truyện Kiều? + Nội dung chủ yếu được đề cập qua Truyện Kiều? + Giá trị nhân đạo của tác phẩm xuất phát từ đâu? + Tại sao nói tác phẩm mang tính chất tố cáo sâu sắc về xã hội lúc bấy giờ? + Tác phẩm “Văn chiêu hồn” viết bằng thể thơ gì? + Nội dung? - Đặc điểm chính về nội dung trong thơ văn Nguyễn Du? HS phát hiện trả lời Gv hoàn thiện VD: Số phận của đàn bà “Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung” (Là Đạm Tiên, Thuý Kiều, là Tiểu Thanh, là những người mù hát rong, những ca nhi, kĩ nữ…) ( Phản chiêu hồn, Sở kiến hành, Truyện Kiều…). - Đặc điểm chính về nghệ thuật trong thơ văn Nguyễn Du? HS phát hiện trả lời Gv hoàn thiện |
II - Sự nghiệp sáng tác 1. Các sáng tác chính: * Phong phú và đồ sộ gồm : văn thơ chữ Hán và chữ Nôm a) Sáng tác bằng chữ Hán: * 249 bài, ba tập - Thanh Hiên thi tập (78 bài) → trước thời làm quan - Nam trung tạp ngâm (40 bài)→ làm quan ở Huế, Quảng Bình. - Bắc hành tạp lục (131 bài) → thời gian đi sứ Trung Quốc. * ND: - Phê phán chế độ PK Trung Hoa chà đạp lên quyền sống của con người. - Ca ngợi, đồng cảm với những anh hùng nghệ sĩ tài hoa, cao thượng Trung Hoa (Đỗ Phủ, Nhạc Phi). - Cảm động với những thân phận nghèo khổ, người phụ nữ tài hoa bạc mệnh (Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành). - Nhiều điểm tương đồng với cảm hứng sáng tác Truyện Kiều. b)Sáng tác bằng chữ Nôm: * Truyện Kiều + Nguồn gốc: - Dựa vào Kim Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm Tài Nhân –Trung Quốc (Đoạn trường tân thanh, 3254 câu thơ lục bát) -từ tiểu thuyết chương hồi bằng văn xuôi chữ Hán - Nguyễn Du sáng tác bổ sung những điều mà day dứt trăn trở mà ông đã được chứng kiến của lịch sử xã hội và con người. + Nội dung: - Vận mệnh con người trong xã hội phong kiến bất công, tàn bạo - Khát vọng tình yêu đôi lứa. - Bản cáo trạng đanh thép của xã hội đã chà đạp lên quyền sống, tự do hạnh phúc của con người đặc biệt là người phụ nữ trong chế độ xã hội phong kiến. + Giá trị: Nguyễn Du đã tái hiện hiện thực sâu sắc của cuộc sống vào tác phẩm tạo nên ý nghĩa rất sắc cho lời thơ và giá trị nhân đạo vì con người, vì cuộc sống của nhân dân (ngòi bút tài hoa ). - Quan niệm nhân sinh : “chữ tài “gắn liền với chữ “mệnh “, chữ “tâm “gắn với chữ “tài “. → Tác phẩm tự sự trữ tình độc nhất vô nhị trong văn học trung đại VN. * Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh) + Viết bằng thể thơ lục bát. + Thể hiện tấm lòng nhân ái mênh mông của nhà nghệ sĩ hướng tới những linh hồn bơ vơ, không nơi tựa nương, nhất là phụ nữ và trẻ em trong ngày lễ vu lan rằm tháng bảy hằng năm ở VN. 2. Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn Du. a) Nội dung: * Trữ tình. - Không phải chủ yếu nói chí hướng quân tử mà: + Thể hiện tình cảm chân thành. + Cảm thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống và con người (những con người nhỏ bé, những số phận bất hạnh, những phụ nữ tài hoa bạc mệnh). - Triết lí về số phận đàn bà hai lần vang lên sâu thẳm và bi thiết trong Truyện Kiều và Văn chiêu hồn. - Khái quát bản chất tàn bạo của chế độ phong kiến, bọn vua chúa tàn bạo, bất công chà đạp quyền sống con người, dù là ở VN hay TQ. - Là người đầu tiên đặt vấn đề về những người phụ nữ hồng nhan đa truân, tài hoa bạc mệnh với tấm lòng và cái nhìn nhân đạo sâu sắc. - Đề cao quyền sống con người, đồng cảm và ngợi ca tình yêu lứa đôi tự do, khát vọng tự do và hạnh phúc của con người (mối tình Kiều – Kim, về nhân vật Từ Hải). b) Nghệ thuật: * Học vấn uyên bác, thành công trong nhiều thể loại thơ ca: ngữ ngôn, thất ngôn, ca, hành. * Thơ lục bát, song thất lục bát chữ Nôm lên đến tuyệt đỉnh thi ca cổ trung đại. * Tinh hoa ngôn ngữ bình dân và bác học Việt đã kết tụ nơi thiên tài Nguyễn Du – nhà phân tích tâm lí bậc nhất, bậc đại thành của thơ lục bát và song thất lục bát. |
● Hoạt động 3, luyện tập
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nhan đề tác phẩm “Đoạn trường tân thanh” có nghĩa là:
A.Khúc ca mới đau thương
B.Tiếng kêu mới và dài
C.Tiếng kêu mới đau thương
D.Khúc ca mới đứt ruột
Đáp án: C
Câu 2: Nguyễn Du sáng tác “Truyện Kiều” dựa theo một cuốn tiểu thuyết chương hồi của Thanh Tâm tài nhân có tên là:
A.Kim Kiều tân truyện
B.Kim Vân Kiều tân truyện
C.Kim Vân Kiều truyện
D.Kim Kiều truyện
Đáp án: C
Câu 3: Các sáng tác của Nguyễn Du viết bằng:
A.Chữ Nôm, chữ quốc ngữ
B.Chữ Hán, chữ quốc ngữ
C.Chữ Hán, chữ Nôm
D.Cả A và B
Đáp án: C
Câu 4: Truyện Kiều được sáng tác bằng thể loại nào:
A.Thơ
B.Truyện thơ
C.Thơ tự do
D.Cả A, B, C
Đáp án: B
● Hoạt động 4, vận dụng mở rộng (HS thực hiện ở nhà)
- Tìm đọc các tác phẩm của Nguyễn Du
- So sánh điểm khác nhau về nội dung và nghệ thuật giữa Truyện Kiều của Nguyễn Du với Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân
4. Củng cố:
(1)Vì sao nói: Gia đình, quê hương, Thời đại và xã hội, và chính ngay bản thân Nguyễn Du từng trải đã hun đúc nên một thiên tài văn học vĩ đại – Nguyễn Du và một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn thế kỉ 18 – 19?
(2) Nêu sự hiểu biết của em về Truyện Kiều – tác phẩm tự sự trữ tình độc nhất vô nhị trong văn học trung đại Việt Nam. Một bản cáo trạng đanh thép đòi quyền sống, hạnh phúc của con người….
(3) Những sáng tác chính của Nguyễn Du. Nội dung cũng như nghệ thuật của những sáng tác ấy?
5. Dặn dò:
- Về học thuộc bài, làm phần luyện tập.
- Soạn bài đoạn trích: TRAO DUYÊN (Trích “Truyện Kiều”).
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Xem thêm tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ cực hay, chuẩn khác:
- Giáo án Văn 10 bài Trao Duyên (trích Truyện Kiều)
- Giáo án Văn 10 bài Trao Duyên (trích Truyện Kiều - Tiếp theo)
- Giáo án Văn 10 bài Nỗi thương mình; Thề nguyền (trích Truyện Kiều)
- Giáo án Văn 10 bài Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều)
- Giáo án Văn 10 bài Cảm hứng nhân đạo trong văn học
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)