Giáo án Văn 10 bài Trao Duyên (trích Truyện Kiều)
Giáo án Văn 10 bài Trao Duyên (trích Truyện Kiều)
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và sự hi sinh quên mình của Kiều vì hạnh phúc của người thân qua lời "trao duyên" đầy đau khổ.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, sử dụng thành công lời độc thoại nội tâm.
2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
3. Tư duy, thái độ, phẩm chất: Trân trọng Nguyễn Du và giá trị văn chương cổ.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
- HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp | ||||
Ngày dạy | ||||
Sĩ số |
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.
3. Bài mới
● Hoạt động 1. Khởi động
Truyện Kiều là kết chuỗi của những bi kịch nỗi tiếp nhau chồng lên thân phận một con người. Một trong số ấy là bi kịch Kiều phải trao duyên lại cho em gái mình – Thúy Vân, để làm tròn chữ hiếu. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi vào tìm hiểu đoạn trích “Trao duyên” để thấy được cái hay của đoạn trích và sự xúc động, đồng cảm của mình với nhân vật đầy bi kịch – Thúy Kiều.
● Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung cần đạt |
---|---|
Tìm hiểu phần tiểu dẫn. Gv tóm lược những sự việc chính trước đoạn trích - Theo dõi câu chuyện Thúy Kiều- Thúy Vân, có thể ngắt dòng tâm sự của Thúy Kiều thành mấy chặng nhỏ để dễ phân tích? |
I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Vị trí đoạn trích: + Thuộc phần 2 của tác phẩm: Gia biến và lưu lạc. + Từ câu 723- 756/ 3254 câu lục bát. 2. Bố cục: 3 phần + P1 (12 câu đầu): Thúy Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên cho Thúy Vân. + P2 (14 câu tiếp): Thúy Kiều trao kỉ vật cho em và dặn dò em. + P3 (8 câu còn lại): Tâm trạng đau đớn, tuyệt vọng của Thúy Kiều. |
Gv dẫn dắt: Sau khi chấp nhận bán mình làm lẽ Mã Giám Sinh với giá “vàng ngoài bốn trăm”, “việc nhà đã tạm thong dong”, Thúy Kiều “Một mình nàng ngọn đèn khuya / áo dầm giọt lệ, tóc se mái sầu”, “Thúy Vân chợt tỉnh giấc xuân / Dưới đèn ghé xuống ân cần hỏi han”. Lúc này, Thúy Kiều mới bộc lộ hết tâm sự, ý nguyện của mình với em. - Đọc hai câu đầu, em thấy trong lời của Thúy Kiều (1 người chị) nói với Thúy Vân (1 người em) có gì khác thường? Điều đó dự cảm cho Thúy Vân thấy hoàn cảnh, tâm lí đặc biệt như thế nào của người chị? Gợi mở: Những nét nghĩa của từ “cậy”, “chịu lời”, “lạy”, “thưa” có gì khác thường? Có thể thay từ “cậy” bằng “nhờ”, “chịu” bằng “nhận” ko? Vì sao? Gv dẫn dắt: 10 câu tiếp là câu chuyện cần nói và ước nguyện của Kiều. Ngay sau thái độ khẩn thiết yêu cầu ở hai câu trên, Thúy Kiều đưa ra ước nguyện của mình: mong Thúy Vân thay mình nối duyên cùng Kim Trọng → giải thích ngay cho thái độ khẩn khoản, nhún mình, kính cẩn với Thúy Vân rất khác thường ở trên. |
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Mười hai câu đầu * 2 câu đầu: hoàn cảnh đặc biệt khác thường. - Cậy → nhờ (cậy - thanh trắc → âm điệu nặng nề gợi sự quằn quại, đau đớn, khó nói; nhờ - thanh bằng). → hàm ý hi vọng tha thiết của một lời trăng trối, có ý tựa nương, gửi gắm, vật này, tin tưởng nơi quan hệ ruột thịt. Nàng dùng từ này vì việc nàng cậy nhờ vừa đột ngột vừa rất quan trọng với cả hai người. - Chịu → nhận (tự nguyện). → nài ép, bắt buộc, không nhận không được. - Lạy → thái độ kính cẩn với người bề trên hoặc với người mình hàm ơn. - Thưa → thái độ kính cẩn, trang trọng ⇒ Hoàn cảnh đặc biệt khác thường: Kiều là người phiền lụy, mang ơn chính người em gái ruột của mình. * 10 câu tiếp: - Tương tư: tình yêu nam nữ; “gánh tương tư” → người xưa xem tình yêu là một gánh nghĩa vụ, gánh nặng, chữ tình đi liền với chữ nghĩa, giữa những người yêu nhau có mối duyên tiền định, sẵn có từ kiếp trước. Câu 3 → sự dang dở, tình yêu tan vỡ. - Mối tơ thừa - mối tình duyên Kim - Kiều → cách nói nhún mình. → trân trọng với Vân vì nàng hiểu sự thiệt thòi của em. - Mặc em → phó mặc, ủy thác → vừa có ý mong muốn vừa có ý ép buộc Thúy Vân phải nhận lời. →Câu 3 - 4: Thúy Kiều mong muốn, ép buộc Thúy Vân thay mình nối duyên cùng Kim Trọng. - Câu 5 → 8: kể lại vắn tắt câu chuyện tình yêu của Kiều- Kim. - Câu 9 → 12: lời thuyết phục Thúy Vân của Kiều + Ngày xuân → phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ → tuổi trẻ. → Lí do thứ nhất: Thúy Vân còn trẻ. + Tình máu mủ → tình cảm chị em ruột thịt. + Lời nước non → lời nguyện ước trong tình yêu. → Lí do thứ hai: Viện đến tình cảm chị em ruột thịt, Kiều mong Vân thay mình trả nghĩa với chàng Kim. + Thành ngữ “thịt nát xương mòn”, “ngậm cười chín suối” → chỉ cái chết. → Lí do thứ ba: Được vậy thì Kiều có chết cũng được mãn nguyện, thơm lây vì em đã giúp mình sống trọn nghĩa với chàng Kim. ⇒ Phẩm chất của Thúy Kiều: + Sắc sảo khôn ngoan. + Luôn nghĩ đến người khác hơn cả bản thân mình → đức hi sinh, lòng vị tha. |
4. Củng cố
- Diễn biến tâm trạng Thúy Kiều trong 12 câu đầu của đoạn trích “Trao duyên
5. Dặn dò
- Học thuộc nội dung 12 câu đầu của đoạn trích
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Xem thêm tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ cực hay, chuẩn khác:
- Giáo án Văn 10 bài Trao Duyên (trích Truyện Kiều - Tiếp theo)
- Giáo án Văn 10 bài Nỗi thương mình; Thề nguyền (trích Truyện Kiều)
- Giáo án Văn 10 bài Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều)
- Giáo án Văn 10 bài Cảm hứng nhân đạo trong văn học
- Giáo án Văn 10 bài Lập dàn ý bài văn nghị luận
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)