Giáo án Vật Lí 10 Tiết 6: Bài tập (mới, chuẩn nhất)
Giáo án Vật Lí 10 Tiết 6: Bài tập (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Vật Lí 10 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Vật Lí 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Về kĩ năng:
- Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
3. Về thái độ:
- Ham thích ứng dụng kiến thức vật lí vào việc giải bài tập, và các trường hợp có trong thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực được hình thành chung:
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý:
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân của HS
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Về phương pháp:
- Phân tích kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề, máy chiếu (nếu có thể).
2. Về phương tiện dạy học:
- Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học,…
III. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của GV:
- Một số bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều.
b. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 3. làm tất cả các bài tập (không nhất thiết phải đúng tất cả).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HV |
---|---|
- Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều? Viết công thức độc lập với thời gian liên hệ giữa quãng đường đi, gia tốc vận tốc? - GV nhận xét câu trả lời của HV & cho điểm: ……………………………………………………….. |
- HV lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra. |
3. Bài mới:
a. Vào bài mới:
b. Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt:
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức có liên quan:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung cần đạt |
---|---|---|
- Yêu cầu học viên lập bảng so sánh 3 loại chuyển động: + Chuyển động thẳng đều. + Chuyển động thẳng nd đều + Chuyển động thẳng cd đều Theo các mục sau: + Quỹ đạo cđ. + Vận tốc: + Đồ thị Vận tốc – thời gian. + Gia tốc: + Quãng đường đi: + Phương trình chuyển động: + Đồ thị toạ độ – thời gian: + Liên hệ giữa a,v,v0,s - Chúng ta lần lượt giải một số bài tập trong SGK (gv chỉ hướng dẫn, hv lên bảng giải). |
- HV độc lập suy nghĩ để trả lời. s = vtb.t = v.t x = x0 + s = x0 + v.t v = v0 + at trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì gia tốc a ngược dấu với vận tốc v0 trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì gia tốc a ngược dấu với vận tốc v0. Đồ thị vận tốc – thời gian có dạng khác nhau. |
* Lý thuyết: s = vtb.t = v.t x = x0 + s = x0 + v.t v = v0 + at trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì gia tốc a ngược dấu với vận tốc v0 trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì gia tốc a ngược dấu với vận tốc v0. Đồ thị vận tốc – thời gian có dạng khác nhau. |
Hoạt động 2: Vận dụng để giải một số bài toán đặc trưng cho từng loại chuyển động.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung cần đạt |
---|---|---|
- Gọi hv đọc bài 9 trang 15 SGK, cả lớp chú ý lắng nghe để chúng ta tóm tắt và phân tích đề bài. * Gợi ý: - 2 xe chuyển động như thế nào? - Xuất phát tại mấy điểm? - Gốc toạ độ trùng với điểm A thì x0 =? - Từ đó áp dụng công thức tính quãng đường và pt chuyển động cho 2 xe. - Đơn vị của s, x, t như thế nào? - Khi 2 xe gặp nhau thì toạ độ của chúng lúc này như thế nào? - Các em đọc bài 12 trang 22 SGK, tất cả chú ý để tóm tắt, phân tích đề bài. * Gợi ý: - Chúng ta phải đổi cho cùng đơn vị (thời gian và vận tốc). - Từ đó áp dụng công thức gia tốc, quãng đường đi được và vận tốc để hoàn thành các câu hỏi đó. - Trường hợp này vận tốc lúc đầu v0 =? - Hướng dẫn hv làm thêm một số bài tập trong SGK, SBT nếu còn thời gian (kể cả các câu hỏi trắc nghiệm). |
- Cá nhân hv đọc. Cho biết: vA = 60km/h vB = 40km/h sA = ?; sB = ?; xA = ?; xB = ? a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời gian là lúc bắt đầu xuất phát nên: x0A = 0; t0 = 0 Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe lần lượt là: sA = vA.t = 60t (km) sB = vB.t = 40t (km) Phương trình chuyển động của 2 xe là: xA = x0A + vA.t = 60t (km) xB = x0B + vB.t = 10 + 40t (km) thời gian t được tính bằng giờ (h) b. Đồ thị của 2 xe: c. Vị trí và thời điểm để 2 xe gặp nhau. Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có cùng toạ độ: xA = xB 60t = 10 + 40t ⇒ t = 0,5 (h) sau 30 phút kể từ lúc xuất phát. xA = 60t = 60.0,5 = 30 (km) tại điểm cách A là 30 km Cho biết t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0 a = ?; s = ? t = ? Để v’ = 60km/h Giải t = 1phút = 60s a. Gia tốc của đoàn tàu. Gọi thời điểm lúc xuất phát t0 (t0 = 0). b. Quãng đường mà đoàn tàu đi được trong 1 phút. Ta có: c. Thời gian để tàu đạt vận tốc v’ = 60km/h. (v’ = 16,67m/s) Áp dụng công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. |
* Bài tập: Bài 9 trang 15 SGK Cho biết: vA = 60km/h vB = 40km/h sA = ?; sB = ?; xA = ?; xB = ? a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời gian là lúc bắt đầu xuất phát nên: x0A = 0; t0 = 0 Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe lần lượt là: sA = vA.t = 60t (km) sB = vB.t = 40t (km) Phương trình chuyển động của 2 xe là: xA = x0A + vA.t = 60t (km) xB = x0B + vB.t = 10 + 40t (km) thời gian t được tính bằng giờ (h) b. Đồ thị của 2 xe: c. Vị trí và thời điểm để 2 xe gặp nhau. Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có cùng toạ độ: xA = xB 60t = 10 + 40t ⇒ t = 0,5 (h) sau 30 phút kể từ lúc xuất phát. xA = 60t = 60.0,5 = 30 (km) tại điểm cách A là 30 km Bài 12 trang 22 SGK Cho biết t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0 a = ?; s = ? t = ? Để v’ = 60km/h Giải t = 1phút = 60s a. Gia tốc của đoàn tàu. Gọi thời điểm lúc xuất phát t0 (t0 = 0). b. Quãng đường mà đoàn tàu đi được trong 1 phút. Ta có: c. Thời gian để tàu đạt vận tốc v’ = 60km/h. (v’ = 16,67m/s) Áp dụng công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. |
4. Củng cố:
Hoạt động của HS |
Trợ giúp của GV |
---|---|
Hv về nhà làm theo dặn dò của giáo viên. |
Gv yêu cầu học viên về nhà làm lại những bài đã chữa trên lớp và làm những bài chưa chữa trong SGK. |
5. Dặn dò:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
---|---|
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập đã chữa trong SGK và chuẩn bị bài tiếp theo, nội dung cần nắm đc là: khái niệm về sự rơi tự do, các đặc điểm của chuyển động rơi tự do. - Nhận xét buổi học và dặn dò rút kinh nghiệm. |
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. |
Xem thử Giáo án Vật Lí 10 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 10 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều (tiếp theo)
- Giáo án Vật Lí 10 Tiết 6: Bài tập
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 4: Sự rơi tự do
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 4: Sự rơi tự do (tiếp theo)
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 5: Chuyển động tròn đều
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)