Giáo án Vật Lí lớp 6 Chương 2: Nhiệt học mới nhất

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Vật Lí dễ dàng biên soạn Giáo án Vật Lí lớp 6, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Vật Lí 6 Chương 2: Nhiệt học phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Vật Lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Vật Lí 6 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Mục lục Giáo án Vật Lí 6 Chương 2: Nhiệt học

Xem thử Giáo án KHTN 6 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 6 CTST Xem thử Giáo án KHTN 6 CD

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án KHTN 6 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Giáo án Vật Lí 6 Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.

- Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức và cuộc sống.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài :

- Hiểu được chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt cũng khác nhau

5. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung

Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề.

b. Năng lực chuyên biệt :

- Năng lực kiến thức vật lí.

- Năng lực phương pháp thực nghiệm.

- Năng lực trao đổi thông tin.

- Năng  lực cá nhân của HS.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Giáo án, SGK, SBT. Một quả cầu kim loại và vòng kim loại.

Đèn cồn, chậu nước, khăn khô, sạch, tranh, ảnh về tháp Effphen.

2. HS: SGK, SBT, vở ghi chép.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (7’):

a. Câu hỏi :

Câu 1: Nêu cấu tạo của ròng rọc cố định và ròng rọc động?

Câu 2: Hãy so sánh chiều và cường độ của lực kéo vật của ròng rọc cố định và ròng động so với kéo vật trực tiếp?

b. Đáp án và biểu điểm :

Câu 1: Cấu tạo

Ròng rọc là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe mắc cố định có móc treo trên xà, khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định đó là RRCĐ.

-    RRĐ là loại ròng rọc mà khi kéo dây bánh xe vừa quay quanh trục vừa đi lên theo vật.

Câu 2: Chiều và cường độ của lực kéo vật qua ròng rọc so với kéo trực tiếp :

Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua RRCĐ là khác nhau. Độ lớn như nhau.

Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua RRĐ là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo qua RRĐ.

c. GV nhận xét và cho điểm

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Treo tranh và thiệu một số nét về tháp Ep-phen ở Pari

 + Giới thiệu chương II: NHIỆT HỌC.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Mô tả TN: Gồm quả cầu, vòng kim loại

Làm TN cho học sinh  quan sát 

- Cho quả cầu qua vòng kim loại, em thấy quả cầu có lọt qua không?

- Quan sát hiện tượng khi hơ nóng quả cầu và bỏ qua vòng kim loại?

- Thả quả cầu vào nước lạnh rồi cho qua vòng kim loại, hiện tượng sẽ như thế nào?

- Tại sao khi hơ nóng quả cầu lọt qua vòng kim loại? 

- Tại sao khi bỏ vào nước quả câù không lọt qua vòng kim loại?

- Quan sát

- Có

- Không lọt qua

- Quả cầu lọt qua vòng kim loại

- Quả cầu nở to ra

- Quả cầu co lại

1. Thí nghiệm:

2. Trả lời câu hỏi:

Hoạt động 3: Rút ra kết luận.  (5’)

Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí.  Năng lực trao đổi thông tin. Năng  lực cá nhân của HS.

- Yêu cầu cả lớp thảo luận để điền vào chổ trống câu C3

- Yêu cầu HS đọc kết luận, HS trong lớp nhận xét, GV chốt lại để HS ghi vào vở

- Hoàn thành C3

C3: (1) tăng

      (2) lạnh đi

- Đọc kết luận

- Ghi vở

3. Rút ra kết luận:

- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi

- Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100cm lên bảng

- Như vậy sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau như thế nào?

- Đọc bảng và trả lời C4

- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.(- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Bài 1: Chọn câu phát biểu sai

A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra.

B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại.

D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.

Đáp án

Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

⇒ Đáp án D

Bài 2: Khi xây cầu, thông thường một đầu cầu người ta cho gối lên các con lăn. Hãy giải thích cách làm đó?

A. Để dễ dàng tu sửa cầu.

B. Để tránh tác hại của sự dãn nở vì nhiệt.

C. Để tạo thẩm mỹ.

D. Cả 3 lý do trên.

Đáp án

Khi xây cầu, thông thường một đầu cầu người ta cho gối lên các con lăn để khi có sự dãn nở con lăn sẽ di chuyển → tránh hiện tượng bị cong do tác hại của sự dãn nở vì nhiệt.

⇒ Đáp án C.

Bài 3: Cho ba thanh kim loại đồng, nhôm, sắt có cùng chiều dài ban đầu là 100 cm. Khi tăng thêm 500C thì độ tăng chiều dài của chúng theo thứ tự trên lần lượt là 0,12 cm; 0,086 cm; 0,060 cm. Trong ba chất đồng, nhôm và sắt, cách sắp xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự từ chất dãn nở vì nhiệt nhiều nhất đến chất dãn nở vì nhiệt ít nhất?

A. Nhôm – Đồng – Sắt

B. Nhôm – Sắt – Đồng

C. Sắt – Nhôm – Đồng

D. Đồng – Nhôm – Sắt

Đáp án

Độ dãn nở vì nhiệt của nhôm > đồng > sắt

⇒ Chọn A

Bài 4: Chọn câu trả lời đúng nhất. Người ta sử dụng hai cây thước khác nhau để đo chiều dài. Một cây thước bằng nhôm và một cây thước làm bằng đồng. Nếu nhiệt độ tăng lên thì dùng hai cây thước để đo thì cây thước nào sẽ cho kết quả chính xác hơn? Biết đồng nở vì nhiệt kém hơn nhôm.

A. Cả hai cây thước đều cho kết quả chính xác như nhau.

B. Cây thước làm bằng nhôm.

C. Cây thước làm bằng đồng.

D. Các phương án đưa ra đều sai.

Đáp án

Vì nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn đồng nên dùng thước nhôm sẽ bị sai lệch nhiều hơn

⇒ Đáp án C

Bài 5: Hãy dự đoán chiều cao của một chiếc cột bằng sắt sau mỗi năm.

A. Không có gì thay đổi.

B. Vào mùa hè cột sắt dài ra và vào mùa đông cột sắt ngắn lại.

C. Ngắn lại sau mỗi năm do bị không khí ăn mòn.

D. Vào mùa đông cột sắt dài ra và vào mùa hè cột sắt ngắn lại.

Đáp án

Vào mùa hè nhiệt độ cao hơn mùa đông nên cột sắt sẽ nở hơn mùa đông → cột sắt vào mùa hè dài hơn mùa đông

⇒ Đáp án B.

Bài 6: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì

A. khối lượng của vật giảm đi.

B. thể tích của vật giảm đi.

C. trọng lượng của vật giảm đi.

D. trọng lượng của vật tăng lên.

Đáp án

Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì vật co lại và thể tích của vật giảm đi.

⇒ Đáp án B

Bài 7: Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây?

A. Làm nóng nút.

B. Làm nóng cổ lọ.

C. Làm lạnh cổ lọ.

D. Làm lạnh đáy lọ.

Đáp án

Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách làm nóng cổ lọ.

⇒ Đáp án B

Bài 8: Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:

A. Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt.

B. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt.

C. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau.

D. Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bê tông.

Đáp án

Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau

⇒ Đáp án C

Bài 9: Khi đun nóng một hòn bi bằng sắt thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Khối lượng của hòn bi tăng.

B. Khối lượng của hòn bi giảm.

C. Khối lượng riêng của hòn bi tăng.

D. Khối lượng riêng của hòn bi giảm.

Đáp án

Khi đun nóng một hòn bi bằng sắt thì xảy ra hiện tượng thể tích viên bi nở ra nên khối lượng riêng của bi giảm

⇒ Đáp án D

Bài 10: Chọn phương án đúng.

Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. Khi tăng nhiệt độ của vật đó thì

A. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng.

B. Chỉ có chiều dài và chiều rộng tăng.

C. Chỉ có chiều cao tăng.

D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao không thay đổi.

Đáp án

Khi tăng nhiệt độ của vật đó thì chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng

⇒ Đáp án A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Cho HS quan sát một con dao hoặc một cái liềm để HS biết được đâu là khâu dao, liềm

- Đọc và trả lời C5

Đọc và trả lời C6

Làm thí nghiệm kiểm chứng

Đọc và trả lời C7

GDHN: là kiến thức cơ bản cần nắm vững của những người làm công việc thiết kế chi tiết máy trong ngành cơ khí chế tạo, thiết kế cầu, thiết kế và lắp đặt đường ray trong ngành GTVT; hoặc liên hệ với việc chế tạo thiết bị tự động ngắt điện trong ngành điện, chế tạo các loại nhiệt kế, sx nước đá trong các ngành khoa học, dịch vụ.

- C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán

Đọc và trả lời C6

- Nung nóng vòng kim loại

- Quan sát thí nghiệm kiểm chứng

Đọc và trả lời C7

- Vào mùa Hạ nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, làm cho tháp cao lên

- C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán

C6.- Nung nóng vòng kim loại

C7.- Vào mùa Hạ nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, làm cho tháp cao lên

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Tai sao: đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ thường có một đai bằng sắt gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?

Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ thường có một đai bằng sắt gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán vì khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.

Giáo án Vật Lí 6 Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn mới nhất

4. Dặn dò (1’):

- Học thuộc bài, làm lại các câu C trong SGK

- Yêu cầu HS đọc phần “Ghi nhớ” và “có thể em chưa biết”.

- Về nhà làm bài tập 18. 1 đến 18.5/ SBT và chuẩn bị bài mới.

Xem thử Giáo án KHTN 6 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 6 CTST Xem thử Giáo án KHTN 6 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 6 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên