Giáo án Vật Lí 7 Bài 13: Môi trường truyền âm mới nhất
Giáo án Vật Lí 7 Bài 13: Môi trường truyền âm mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KNTT 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
- Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền được qua các môi trường nào
- Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm: biên độ dao động âm càng nhỏ thì âm càng nhỏ.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
4. Xác định nội dung trong tâm của bài:
- Biết được âm có thể truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.
- Nắm được vận tốc truyền âm của các môi trường.
5. Định hướng phát triển năng lực HS
a)Năng lực được hình thành chung:
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b)Năng lực chuyên biệt môn vật lý:
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm.
- Năng lực trao đổi thông tin.
- Năng lực cá nhân của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án, SGK, 1 bình to đựng đầy nước, 1 nguồn phát âm trong bình nhỏ, nguồn điện, tranh vẽ phóng to hình 13.4 SGK.
2. HS
- Mỗi nhóm HS: 2 trống, 2 quả cầu bấc, dùi, 2 giá đỡ đỡ trống
- Cá nhân : SGK, SBT, vở ghi, tập nháp...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (7’):
a. Câu hỏi:
Câu 1: Thế nào là biên độ dao động? Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? Đơn vị đo độ to của âm? Kí hiệu?
Câu 2: Khi chúng ta nói to (hoặc nhỏ) thì các dây âm thanh dao động như thế nào?
a. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: Độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng được gọi là biên độ dao động.(2 điểm)
+ Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. (3 điểm)
+ Độ to của âm được đo bằng đơn vị Đêxiben (kí hiệu là dB). (2 điểm)
Câu 2: Khi ta nói to dây âm thanh dao động với biên độ lớn. Khi ta nói nhỏ dây âm thanh dao động với biên độ nhỏ. (3 điểm)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Cho học sinh xem đoạn phim:
Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Vậy âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào, qua những môi trường nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN 1 trong SGK trong 1 phút, rồi tham gia cùng nhóm làm TN. Chuẩn bị TN 1 theo nhóm. GV: (Hướng dẫn HS) Cầm tay trống 1 tránh âm truyền qua chất rắn (thanh trụ giữa hai trống ). Trống 2 đặt trên giá đỡ. GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm, GV quan sát HS làm và chỉnh đốn. GV: Hướng dẫn HS thảo luận kết quả TN theo 2 câu hỏi C1, C2. GV: Chốt lại câu trả lời đúng. GV: Yêu cầu HS đọc TN 2 SGK, bố trí TN như hình 13.2. (Chú ý cho HS các nhóm làm để tránh ồn. Mỗi nhóm sẽ nêu hiện tượng quan sát và nghe thấy được của nhóm mình. Bạn gõ vào bàn thì gõ khẽ sao cho bạn đứng ( không nhìn vào bạn gõ) không nghe thấy.) - GV tiến hành TN biểu diễn như hình 13.3 sgk. Gắn nguồn âm với nguồn điện 6V sau đó đặt nguồn âm vào 1 bình nước. GV: Qua 3 TN trên yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C4. GV: Treo tranh h13.4, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm GV: Yêu cầu Hs tự đọc và hoàn thành kết luận. GV: Qua các TN trên các em rút ra được kết luận gì? Hãy điền vào chỗ trống trong kết luận tr38. GV: Cho Hai hs đọc mục 5 trang 39 sgk.y/c các nhóm thảo luận, thống nhất trả lời câu C6. GV: Có 1 hiện tượng: Ở trong nhà, nghe loa công cộng phát âm sau đài phát thanh trong nhà mặc dù cùng 1 chương trình.Vậy tại sao lại có hiện tượng đó ? |
HS: Cá nhân HS nghiên cứu TN 1 trong SGK. HS: Tiến hành TN: Khi gõ mạnh trống 1, quan sát thấy cả hai quả cầu đều dao động. Quả cầu 1 dao động mạnh hơn quả cầu 2. HS: Thảo luận trả lời C1, C2. HS: Trong nhóm làm TN, thay đổi vị trí cho nhau để tất cả cùng thấy hiện tượng: - Bạn đứng (B) không nghe thấy tiếng gõ của bạn (A), bạn (C) áp tai xuống mặt bàn nghe thấy tiếng gõ. Qua TN, yêu cầu HS trả lời C3. GV: Yêu cầu HS đọc TN 3 trong SGK. HS: đọc SGK, trả lời câu hỏi của GV HS: thảo luận trả lời câu C4. - Trong chân không, âm có thể truyền qua được không? HS: Thảo luận trả lời câu C5 HS: Hoàn thành kết luận và ghi vở. HS: thống nhất trả lời câu C6. |
I. Môi trường truyền âm: 1. Sự truyền âm trong không khí: C1: Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc: rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ 1 đến mặt trống thứ 2. C2: Quả cầu bấc thứ 2 lệch khỏi vị trí ban đầu ít hơn so với quả cầu thứ 1. Điều đó chứng tỏ độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm (hoặc độ to của âm càng lớn khi càng ở gần nguồn âm) 2. Sự truyền âm trong chất rắn C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn (gỗ). 3. Sự truyền âm trong chất lỏng C4: Âm truyền đến tai qua môi trường : Khí, rắn, lỏng. 4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không ? C5: Môi trường chân không không truyền âm. * Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. -Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. 5. Vận tốc truyền âm: C6: Vận tốc truyền âm qua nước nhỏ hơn qua thép và lớn hơn qua không khí. * Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng , trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. - Vì quãng đường từ loa công cộng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Khi nghiên cứu sự truyền âm thanh, người ta đã có những nhận xét sau. Hãy chọn câu trả lời sai:
A. Để nghe được âm thanh từ vật phát ra thì phải có môi trường truyền âm.
B. Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém.
C. Sự truyền âm thanh là sự truyền dao động âm.
D. Không khí là môi trường truyền âm tốt nhất.
Đáp án
Chất rắn là môi trường truyền âm tốt nhất ⇒ Đáp án D sai
Bài 2: Vận tốc truyền âm trong các môi trường được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. Rắn, lỏng, khí
B. Lỏng, khí, rắn
C. Khí, lỏng, rắn
D. Rắn, khí, lỏng
Đáp án
Vận tốc truyền âm tăng dần từ chất khí, qua chất lỏng rồi đến chất rắn ⇒ Chọn C
Bài 3: Trong các môi trường sau, môi trường nào không thể truyền được âm: Nước sôi, tấm nhựa, chân không, cao su?
A. Tấm nhựa
B. Chân không
C. Nước sôi
D. Cao su
Đáp án
Âm chỉ truyền được trong môi trường vật chất (rắn, lỏng, khí), không truyền được trong môi trường chân không ⇒ Chọn đáp án B
Bài 4: Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và trong nước là 1500 m/s. Vận tốc truyền âm trong thanh nhôm ở cùng điều kiện nhiệt độ có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 340 m/s
B. 170 m/s
C. 6420 m/s
D. 1500 m/s
Đáp án
Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí ⇒ vận tốc truyền âm trong nhôm (chất rắn) phải lớn hơn 1500 m/s ⇒ Chọn đáp án C.
Bài 5: Gọi t1, t2, t3 lần lượt là thời gian âm truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và khoảng cách. Khi so sánh t1, t2, t3 thứ tự tăng dần là:
A. t1 < t2 < t3
B. t3 < t2 < t1
C. t2 < t1 < t3
D. t3 < t1 < t2
Đáp án
- Vận tốc truyền âm trong các môi trường: vrắn > vlỏng > vkhí.
- Vì truyền trong cùng một khoảng cách nên khi vận tốc truyền âm càng lớn thì thời gian truyền âm càng nhỏ nên trắn < tlỏng < tkhí ⇒ t1 < t2 < t3.
Bài 6: Trong môi trường nào mà cứ 2 giây thì âm thanh lan truyền được 3000 mét?
A. Nước
B. không khí
C. Thép
D. Nhôm
Đáp án
Vận tốc truyền âm của môi trường đó là:
⇒ Môi trường nước ⇒ Chọn đáp án A
Bài 7: Nước có thể tồn tại ở ba thể là: rắn, lỏng, khí. Hãy chỉ ra nội dung nào sai trong các nội dung dưới đây?
A. Trong ba thể: rắn, lỏng, khí thì ở trạng thái rắn, nước truyền âm tốt nhất.
B. Trong ba thể: rắn, lỏng, khí thì ở trạng thái khí, nước truyền âm kém nhất.
C. Tốc độ truyền âm giảm theo thứ tự từ rắn, lỏng, khí.
D. Vì cùng là nước nên tốc độ truyền âm như nhau.
Đáp án
Tốc độ truyền âm giảm theo thứ tự rắn, lỏng, khí ⇒ Chọn đáp án D
Bài 8: Âm truyền nhanh nhất trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nước
B. Sắt
C. Khí O2
D. Chân không
Đáp án
Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí
Âm không truyền được trong chân không ⇒ Chọn đáp án B
Bài 9: Khi lặn xuống hồ, một người thợ lặn nghe được tiếng chuông sau 1/20 giây kể từ khi nó reo. Biết đồng hồ cũng được đặt chìm trong nước, hỏi khoảng cách giữa nó và người thợ lặn lúc này là bao nhiêu?
A. 35 m
B. 17 m
C. 75 m
D. 305 m
Đáp án
Âm truyền trong nước với vận tốc 1500 m/s.
Khoảng cách từ người thợ lặn đến nơi đặt đồng hồ là:
Bài 10: Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động trong sân ga sau khi dừng ở đấy một thời gian. Hỏi bao lâu sau thì một người ở cách ga 2km và áp tai vào đường sắt thì nghe thấy tiếng tàu chạy? Biết vận tốc âm truyền trong đường ray là 6100 m/s.
A. 1200 s
B. 3050 s
C. 3,05 s
D. 0,328 s
Đáp án
Đổi 2 km = 2000 m
Thời gian kể từ khi đoàn tàu bắt đầu xuất phát cho đến khi người đó nghe được tiếng chuyển động của đoàn tàu là:
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV: Y/c HS hoàn chỉnh các câu C7, C8, C9, C10 của phần vận dụng vào vở. |
HS: Hoạt động cá nhân làm các câu C7, C8, C9, C10. |
C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí. C8: Khi bơi ở dưới nước có thể nghe thấy tiếng sùng sục của bong bóng nước. Như vậy âm có thể truyền qua chất lỏng. C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất. C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ. |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Nghiên cứu trong thực tế về những căn phòng cách âm
4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Hoàn thành các câu từ C1 → C10 trong SGK vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Phản xạ âm-tiếng vang”
Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 7 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 7 Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang
- Giáo án Vật Lí 7 Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Giáo án Vật Lí 7 Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát
- Giáo án Vật Lí 7 Bài 18: Hai loại điện tích
- Giáo án Vật Lí 7 Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 7 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 7 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)