Giáo án Vật Lí 7 Bài 29: An toàn khi sử dụng điện mới nhất
Giáo án Vật Lí 7 Bài 29: An toàn khi sử dụng điện mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KNTT 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
+ Nêu được tác dụng của cầu chì trong trường hợp đoản mạch.
2. Kĩ năng:
+ Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
3. Thái độ:
+ Nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực HS
a)Năng lực được hình thành chung:
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b)Năng lực chuyên biệt môn vật lý:
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm.
- Năng lực trao đổi thông tin.
- Năng lực cá nhân của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: 1 số loại cầu chì, bộ nguồn 6v, 1 bóng đèn 6v, 1 công tắc, 5 đoạn dây, 1 bút thử điện
III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp có đặc điểm gì?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Có điện thật là ích lợi, thuận tiện nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây thiệt hại về người và tài sản. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HĐ1: Trả bài báo cáo thực hành của học sinh, nêu một số nhận xét, đánh giá chung qua hai đợt thực hành. Giới thiệu yêu cầu của bài học: Dòng điện có thể gây nguy hiểm cho cơ thể người, do đó sử dụng điện phải tuân thủ các qui tắc để đảm bảo an toàn. HĐ2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để học sinh quan sát và trả lời câu hỏi C1 trong SGK. C1: Tay cầm bút thử điện phải như thế nào thì bóng đèn của bút thử điện sáng? Lưu ý: Giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người: Hiệu điện thế từ 40V trở lên hoặc cường độ dòng điện từ 70mA trở lên. HĐ3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch như sơ đồ hình 29. 2, nhắc lại kiến thức về cầu chì các em đã học ở lớp 5. Giáo viên làm thí nghiệm đoản mạch như sơ đồ hình 29. 3. C2: So sánh I1 với I2 và nêu nhận xét. C3: Quan sát sơ đồ mạch điện hình 29. 3 và cho biết có hiện tượng gì xảy ra với cầu chì khi đoản mạch. C4: Quan sát các cầu chì trong hình 29. 4 hoặc các cầu chì thật. Hãy cho biết ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì. C5: Xem lại bảng cường độ dòng điện ở bài 24, cho biết nên dùng cầu chì ghi bao nhiêu ampe cho mạch điện thắp sáng bóng đèn. HĐ4: |
C1: Bóng đèn bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây”nóng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với đầu kim loại ở phía trên của bút thử điện. Học sinh thu thập thông tin từ sách giáo khoa. Học sinh làm thí nghiệm như sơ đồ hình 29. 2. Nhóm học sinh và cả lớp thảo luận về tác hại của hiện tượng đoản mạch. C2: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ rất lớn. Các tác hại của hiện tượng đoản mạch: - Cường độ dòng điện tăng có thể làm chảy hoặc cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận khác tiếp xúc với nó, có thể dẫn đến hỏa hoạn. - Dây tóc bóng đèn đứt, dây đồng quấn ở quạt điện bị cháy, các mạch điện trong radiô, tivi,… bị hư hỏng. C3: Khi đoản mạch xảy ra với mạch điện hình 29. 3, cầu chì sẽ nóng chảy và đứt, ngắt mạch điện. C4: Khi cường độ dòng điện trong mạch vượt quá giá trị đó thì cầu chì đó sẽ đứt và ngắt mạch. C5: Nên dùng cầu chì có ghi số 1. 2A hoặc 1. 5A. |
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm: 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người: Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. Cơ thể người là một vật dẫn điện. Dòng điện với cường độ 70mA trở lên đi qua cơ thể người hoặc làm việc với hiệu địên thế 40V trở lên là nguy hiểm với cơ thể người. II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 1. Hiện tượng đoản mạch. Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ tăng lên rất nhanh và lớn có thể làm chảy hoặc cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận khác tiếp xúc với nó hoặc gần nó. 2. Tác dụng của cầu chì. Cầu chì tự động ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch. III. Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. Phải thực hiện các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Cơ thể người và động vật là những vật dẫn điện.
B. Cơ thể người và động vật không cho dòng điện chạy qua.
C. Sẽ không có dòng điện chạy qua cơ thể khi lỡ có chạm tay vào dây điện nếu chân ta đi dép nhựa, đứng trên bàn (cách điện với đất).
D. Không nên đến gần đường dây điện cao thế.
Đáp án
Cơ thể người và động vật đều dẫn điện và cho dòng điện chạy qua ⇒ Đáp án B
Bài 2: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống
Dòng điện……chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại một vị trí ..... của cơ thể.
A. có thể, bất kì nào
B. có thể, tay, chân
C. sẽ, trên đầu tóc
D. không thể, nào đó
Đáp án
Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại một vị trí bất kì nào của cơ thể ⇒ Đáp án A
Bài 3: Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể
A. Gây ra các vết bỏng
B. Làm tim ngừng đập
C. Thần kinh bị tê liệt
D. Cả A, B và C
Đáp án
Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể gây ra các vết bỏng, làm tim ngừng đập, thần kinh bị tê liệt ⇒ Đáp án D
Bài 4: Mạng điện có điện thế bao nhiêu thì có thể gây chết người?
A. Dưới 220 V
B. Trên 40 V
C. Trên 100 V
D. Trên 220 V
Đáp án
Mạng điện có điện thế trên 40V ⇒ làm tim ngừng đập ⇒ có thể gây chết người
⇒ Đáp án B
Bài 5: Thế nào là hiện tượng đoản mạch?
A. Khi dây điện bị đứt.
B. Khi hai cực của nguồn bị nối tắt.
C. Khi dây dẫn điện quá ngắn.
D. Cả ba trường hợp trên đều đúng.
Đáp án
Khi hai cực của nguồn điện bị nối tắt (không qua vật sử dụng điện) thì xảy ra hiện tượng đoản mạch ⇒ Đáp án B
Bài 6: Khi có hiện tượng đoản mạch thì xảy ra điều gì?
A. Hiệu điện thế không đổi.
B. Hiệu điện thế tăng vọt.
C. Cường độ dòng điện tăng vọt.
D. Cường độ dòng điện không đổi.
Đáp án
Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện tăng vọt ⇒ Đáp án C
Bài 7: Tác hại nào sau đây không phải do hiện tượng đoản mạch gây ra?
A. Làm cường độ dòng điện trong mạch tăng vọt.
B. Làm hỏng, cháy vỏ bọc cách điện của dây dẫn.
C. Làm cho số chỉ trên công tơ tăng vọt.
D. Làm cháy các vật gần chỗ bị đoản mạch.
Đáp án
Hiện tượng đoản mạch không làm cho số chỉ trên công tơ tăng vọt ⇒ Đáp án c
Bài 8: Vì sao khi đang sử dụng điện, dù có lớp vỏ bọc bằng nhựa ta cũng không nên cầm tay trực tiếp vào dây điện?
A. Tránh trường hợp bị bỏng tay do dây nóng.
B. Tránh trường hợp điện giật do dây bị hở.
C. Tránh trường hợp dòng điện bị tắc nghẽn do ta gập dây.
D. Cả ba lí do trên.
Đáp án
Có nhiều trường hợp dây điện bị hở, khi tay chạm vào có thể bị điện giật, vì thế không nên cầm trực tiếp vào dây điện.
Bài 9: Vì sao dòng điện có thể đi qua cơ thể người?
A. Vì người là vật dẫn.
B. Vì người là chất bán dẫn.
C. Vì cơ thể người cho các điện tích đi theo một chiều.
D. Vì trong người có điện tích dễ dàng dịch chuyển từ đầu xuống chân.
Đáp án
Dòng điện có thể đi qua cơ thể người vì người cũng là vật dẫn ⇒ Đáp án A
Bài 10: Làm cách nào để tránh các tác hại của dòng điện đối với cơ thể người?
A. Không sử dụng điện.
B. Sống cách xa nơi sản xuất ra điện.
C. Thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
D. Chỉ sử dụng dòng điện có cường độ nhỏ.
Đáp án
Để tránh các tác hại của dòng điện đối với cơ thể người ta cần thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện ⇒ Đáp án C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
Cho học sinh tìm hiểu các qui tắc này trong sách giáo khoa ở mục III.
C6: Hãy viết một câu cho biết có gì không an toàn điện và cách khắc phục cho mỗi hình 29. 5a,b và c.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
C6:
29. 5a: Lõi dây điện có chỗ bị hở, phải băng kín lại bằng băng cách điện.
29. 5b: Dây chì ghi 10A vượt quá mức qui định ghi trên cầu chì, thay bằng dây chì loại 2A.
29. 5c: Em trai đóng ngắt điện có thể gây nguy hiểm cho người phụ nữ, khi sữa chữa nên có biển báo nơi cầu dao, đứng trên vật cách điện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Liên hệ thực tế đời sống
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà. (4 phút)
* Củng cố:
- Đọc ghi nhớ sgk
- Đọc có thể em chưa biết
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập chương 3: điện học. Trả lời phần tự kiểm tra tr 85 SGK.
Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 7 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 7 Bài 30: Tổng kết chương III: Điện học
- Giáo án Vật Lí 7 Bài 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
- Giáo án Vật Lí 7 Bài 2: Sự truyền ánh sáng
- Giáo án Vật Lí 7 Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Giáo án Vật Lí 7 Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 7 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 7 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)