Giáo án Vật Lí 8 Bài 15: Công suất mới nhất

Giáo án Vật Lí 8 Bài 15: Công suất mới nhất

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I/ MỤC TIÊU  

1. Kiến thức

- Hiểu được công suất là công thực hiện được  trong 1 giây, là đại  lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ.

- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập  định lượng đơn giản.

2. Kỹ năng

Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.

3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu bài

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán

II/ CHUẨN BỊ

 GV: Chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh về cần cẩu, palăng

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC                              (45 phút)

          1/ Ổn định tổ chức             SS - TT - VS                    (1 phút)

          2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập      (4 phút)

 HS1: Phát biểu định luật về công

Chũa bài tập  14.1

HS 2: Chữa bài tập  14.2 Trình bày phương pháp làm bài

HS2: Tóm tắt:

h = 5, l = 40m, Fms = 20N                 

m = 60 kg → P = 10.m = 600N

A = ?

Cách 1:   A = Fk.l

Fk thực tế của người đạp xe

 Fk = F + Fms

F là lực khi không có ma sát

Theo định luật về công

 P.h = F.l

 F = P.h/l = 6000.5/40 =

Cách 2: Có thể như sau

A = A + A hp

  = P.h + Fms.l

  = 600.5 +20.40 = 3800 (J)

GV cần chuẩn lại cách giải và cách trình bày của HS.

3/ Bài mới (35 phút)

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Tổ chức tình huống học tập

HS đọc thông báo, ghi tóm tắt thông tin để trả lời: Ai làm việc khoẻ hơn? công của lực nâng vật có lợi không?

Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó?

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Hiểu được công suất là công thực hiện được  trong 1 giây, là đại  lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

HĐ 1  (10 phút)

Ai làm việc khoẻ hơn?

Để xét kết quả nào đúng, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi  C1: yêu cầu HS làm việc cá nhân

Kiểm tra 2 HS  ở 2 đối tượng khá và trung bình

Câu C2: Dành 5 phút để HS nghiên cứu chọn đáp án đúng.

Yêu cầu HS phải phân tích được tại sao đáp án sai, đáp  án đúng.

Yêu cầu HS tìm phương pháp chứng minh phương án c và d là đúng rút ra phương án dễ thực hiện hơn?

Hs: Dưới lớp nhận xét

Yêu cầu HS điền vào C3

C1: AA= FkA.h

 = 10.P1.h

 = 10.16.4 = 640(J)

AD= FkD.h

 = 15.16.4 = 960(J)

C2: Phương án d đúng vì so sánh công thực hiện được trong 1 giây

A1/ t1=640J/50s = 12,8J/s

1 giây anh An thực hiện 1 công là 12,8 J

A2/t2= 960J/60s = 16J/s

1 giấy anh Dũng thực  hiện 1 công là 16J

Vậy anh Dũng khoẻ hơn.

C3: (1) Dũng (2) anh Dũng thực hiện công lớn hơn.

I. Ai làm việc khoẻ hơn

HĐ 2  (10 phút)

Thông báo kiến thức mới

GV thông báo cho HS: Khái niệm, biểu thức, đơn vị của công suất. 

Nếu HS yếu thì GV gợi ý theo các ý nhỏ:

 - Công sinh ra kí hiệu là gì?

- Thời gian thực hiện công là gì?

Công thực hiện trong 1 giây là gì?

Giá trị đó gọi là gì?

Biểu thức tính công suất.

Đơn vị chính của công là gì?

GV thông báo thêm đơn vị  kW, MW

Giải

a) 1 giờ (3600s) ngựa đi dược 9km = 9000m

 A = F.s = 200.9000 = 1800000(J)

 P  = A/t = 1800000/3600 = 500 (W)

b) Chứng minh

 P = A/t = F.s/t= F.v

Cách 2:

 P = 200. 2,5 = 500 (W)

II. Công suất

- Công suất là công thực hiện được trong 1 giây

P = A/t

Trong đó

-   Công sinh ra là A

-   Thời gian sinh công là t

-   Công suất P

III. Đơn vị công suất

Oát là đơn vị chính của công suất

1oát (W) =  1J/1s

1kW = 1000 W

1MW =  1000 kW = 1.000.000 W

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10 phút)

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Yêu cầu cả lớp làm  câu C4, gọi 1 HS trung bình lên bảng

Câu C5: yêu cầu HS  tóm tắt đầu bài.

GV gọi 1 HS lên bảng. HS khác làm vào vở.

HS có thể theo đổi đơn vị là giây

Kết quả đúng GV công nhận kết quả chấm điểm

GV có thể gợi ý cho HS nếu so sánh thì đưa đơn vị của các đại lượng là thống nhất.

GV kiểm tra vở của một số học sinh chấm điểm

Câu C6: yêu cầu HS tương tự như các câu trên

Gợi ý cho HS vận dụng theo đúng biểu thức

Khi tính toán phải đưa về đơn vị chính

HS có thể trả lời ý nào trước cũng được .

C4:

 PAn = 12,8J/s = 12,8W

 PDũng  = 16J/s  = 16W

C5 Cho biết

 tt = 2h

 tm= 20phút = 1/ 3h

 At= Am= A

 Pt/Pm =?

Giải:

Pt/Pm = (A/t1)/(A/tm)

 = A/t1.tm/A

 = ⅓h/2h = 1/6 → công suất của máy  gấp 6 lần công suất của trâu.

C6:

V = 9km/h = 2,5m/s, F = 200N

a) P =?   

b) P = F.V

Giải

a) 1 giờ (3600s) ngựa đi dược 9km = 9000m

 A = F.s = 200. 9000 = 1800000(J)

 P  = A/t = 1800000/3600 = 500 (W)

b) Chứng minh:

 P = A/t = F.s/t = F.v

Cách 2:

 P = 200. 2,5 = 500 (W)

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8 phút)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Người ta dùng một palăng gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để kéo một vật lên cao 4 mét trong thời gian 2 phút, với lực kéo là 800N. Hiệu suất của palăng là 72%.

a) Vẽ sơ đồ vào biểu diễn các lực

b) Tính công và công suất của người kéo

Học sinh làm bài theo hướng dẫn của giáo viên

a) Vẽ hình như hình bên

Giáo án Vật Lí 8 Bài 15: Công suất mới nhất

b) Tính công của dây kéo, công suất.

Vì dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi nên quãng đường dịch chuyển của dây là: s= 2h = 8m

Công của người kéo dây là:  A = F.s = 800.8 = 6400J

Công suất của người kéo dây là:

Giáo án Vật Lí 8 Bài 15: Công suất mới nhất

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học

Biểu thức tính công suất, đơn vị đo các đại lượng trong biểu thức?

Công suất của máy bằng 80W có nghĩa là gì?

4. Hướng dẫn về nhà:/p>

- Học phần ghi nhớ, hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết.

- Làm bài tập 15.1 -> 15.3 SBT

* Rút kinh nghiệm:

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên