Giáo án, bài giảng điện tử (PPT) Công nghệ 8 (mới, chuẩn nhất)
Tài liệu Giáo án Công nghệ 8 và bài giảng điện tử (Powerpoint - PPT) Công nghệ 8 chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy / Cô dễ dàng soạn giáo án môn Công nghệ 8.
Giáo án, bài giảng điện tử (PPT) Công nghệ 8 (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Công nghệ 8 KNTT Xem thử Giáo án điện tử Công nghệ 8 KNTT Xem thử Giáo án Công nghệ 8 CTST Xem thử Giáo án điện tử Công nghệ 8 CTST Xem thử Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều
Giáo án Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
Giáo án Công nghệ 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật - Chân trời sáng tạo
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4, phiếu học tập, ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
- Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào? (Hình 1.1)
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
- Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật một cách chính xác, đúng quy định bằng việc tuân thủ theo tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
- trên trong thời gian 1 phút.
- HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
- GV nhận xét trình bày của HS.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV vào bài mới: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Trình bày bản vẽ kỹ thuật gồm những tiêu chuẩn gì? Để trả lời được các câu hỏi trên thì chúng ta vào bài hôm nay
- HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: Bản vẽ kỹ thuật
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và cho biết: 1. Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm? 2. Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết. - HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1. - Hình 1.2.a trình bày mặt bằng tầng 1 của ngôi nhà gồm có: phòng ngủ, phòng ăn, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh cùng với kích thước từng khu vực. - Hình 1.2b trình bày sơ đồ mạch điện chiếu sáng có 3 bóng đèn, khóa điện, nguồn điện. 2. Một số lĩnh vực: Xây dựng, kiến trúc, chế tạo linh kiện, các ngành kĩ thuật, cơ khí, điện lực,... Kết luận và nhận định - GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. - HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. - GV yêu cầu 1 HS đọc phần thông tin bổ sung(SGK-T6) - 1HS đọc - HS nghe và ghi nhớ. |
1.Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. - Bản vẽ kỹ thuật được lập theo các quy định thống nhất, được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam(TCVN) về bản vẽ kỹ thuật. |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật
a.Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
b. Nội dung: Tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ - GV đưa ra câu hỏi 1.So sánh kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong bảng 1.1. 2. Quan sát hình 1.3 và hãy nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc 3. Hãy đọc bảng 1.2 và cho biết loại nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ. 4. Dựa vào Hình 1.4, hãy cho biết mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước. 5. Đường kính của đường tròn đường ghi kích thước như thế nào? - GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm và hoàn thành câu hỏi - HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ - HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi trong PHT sô 1 |
2.Tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật - Khổ giấy: A0, A1, A2, A3, A4 - Tỉ lệ của bản vẽ: tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ nguyên hình, tỉ lệ phóng to. - Đường nét: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét gạch chấm mảnh. - Ghi kích thước: đường kích thước, đường gióng kích thước, chữ số kích thước |
................................
................................
................................
Giáo án điện tử Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
Nội dung đang được cập nhật...
................................
................................
................................
Giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 8 Bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật - Kết nối tri thức
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến bản vẽ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi.
Hình 1.1 a, b là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, hình a được vẽ theo tiêu chuẩn, hình b vẽ không tiêu chuẩn. Hãy nhận xét về hai hình biểu diễn này.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Nhận xét về hai hình 1.1a và 1.1b:
- Hình 1.1a: thể hiện hình dạng, kích thước các phần của vật thể; thể hiện phần rỗng, đường kính khoét theo một quy tắc.
- Hình 1.1b: thể hiện vật thể nhưng không thấy được vị trí khoét, không xác định được kích thước từng phần.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Trình bày bản vẽ kỹ thuật gồm những tiêu chuẩn gì? Để trả lời được các câu hỏi trên thì chúng ta vào bài hôm nay
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: Bản vẽ kỹ thuật
HS trả lời câu hỏi
1.Mỗi trường hợp ở hình dưới đây trình bày những thông tin gì của sản phẩm?
2. Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
1. - Hình.a trình bày mặt bằng tầng 1 của ngôi nhà gồm có: phòng ngủ, phòng ăn, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh cùng với kích thước từng khu vực.
- Hình b trình bày sơ đồ mạch điện chiếu sáng có 3 bóng đèn, khóa điện, nguồn điện.
2. Một số lĩnh vực: Xây dựng, kiến trúc, chế tạo linh kiện, các ngành kĩ thuật, cơ khí, điện lực,...
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. |
*Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. - Bản vẽ kỹ thuật được lập theo các quy định thống nhất, được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam(TCVN) về bản vẽ kỹ thuật. |
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về khổ giấy
a. Mục tiêu: Mô tả được về khổ giấy
b. Nội dung: Khổ giấy
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và cho biết:
Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
Cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0:
- Khổ A1: Chia đôi chiều dài khổ giấy A0, ta được khổ giấy A1
- Khổ A2: Chia đôi chiều dài khổ giấy A1, ta được khổ giấy A2
- Khổ A3: Chia đôi chiều dài khổ giấy A2, ta được khổ giấy A3
- Khổ A4: Chia đôi chiều dài khổ giấy A3, ta được khổ giấy A4
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. GV yêu cầu HS đọc phần thông tin SGK-T7 1-2 HS đọc. HS khác nghe và ghi nhớ. |
1.Khổ giấy - Khổ giấy của các bản vẽ kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7285:2003 - Khổ giấy dùng để vẽ kỹ thuật bao gồm các khổ giấy từ A0 đến A4 |
................................
................................
................................
Giáo án điện tử Công nghệ 8 Kết nối tri thức
Nội dung đang được cập nhật...
Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều
Giáo án Công nghệ 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật - Cánh diều
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến bản vẽ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a. Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi.
Theo em, bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước khác nhau?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật quy định các quy tắc thống nhất của mỗi nước phải phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Trình bày bản vẽ kỹ thuật gồm những tiêu chuẩn gì? Để trả lời được các câu hỏi trên thì chúng ta vào bài hôm nay
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khổ giấy
a. Mục tiêu: Mô tả được về khổ giấy
b. Nội dung: Khổ giấy
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát bảng 1.1. và cho biết: Bảng 1.1. Kí hiệu và kích thước khổ giấy vẽ
1. Khổ giấy dùng vào mục đích gì? 2. So sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ. 3. Cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ. GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1. Khổ giấy dùng để vẽ kỹ thuật 2. Kích thước khổ A0 > A1 > A2 > A3 > A4. Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau. Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau. 3. Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau. Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau. Để nhớ kích thước các khổ, chỉ cần nhớ 1 trong các khổ và tính toán các khổ còn lại. VD: Kích thước khổ A0 là 1 189 x 841 mm => Kích thước khổ A1 có chiều rộng là 841 mm; chiều dài là 1 189 : 2 = 594,5 ~ 594 mm. Vậy kích thước khổ A1 là 841 x 594 mm. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. |
1.Khổ giấy - Khổ giấy dùng để vẽ kỹ thuật bao gồm các khổ giấy từ A0 đến A4 |
................................
................................
................................
Giáo án điện tử Công nghệ 8 Cánh diều
Nội dung đang được cập nhật...
Xem thử Giáo án Công nghệ 8 KNTT Xem thử Giáo án điện tử Công nghệ 8 KNTT Xem thử Giáo án Công nghệ 8 CTST Xem thử Giáo án điện tử Công nghệ 8 CTST Xem thử Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều
Giáo án lớp 8 các môn học hay khác:
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Âm nhạc 8
- Giáo án Mĩ thuật 8
Xem thêm giáo án lớp 8 các môn học hay khác:
- Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức
- Bài giảng POWERPOINT Toán 8 Kết nối tri thức
- Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Toán 8 Cánh diều
- Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức
- Giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều
- Giáo án Tiếng Anh 8 Global Success
- Giáo án Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Giáo án Tiếng Anh 8 Explore English
- Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức
- Giáo án KHTN 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án KHTN 8 Cánh diều
- Giáo án Lịch Sử 8 Kết nối tri thức
- Giáo án Lịch Sử 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Lịch Sử 8 Cánh diều
- Giáo án Địa Lí 8 Kết nối tri thức
- Giáo án Địa Lí 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Địa Lí 8 Cánh diều
- Giáo án GDCD 8 Kết nối tri thức
- Giáo án GDCD 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án GDCD 8 Cánh diều
- Giáo án HĐTN 8 Kết nối tri thức
- Giáo án HĐTN 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án HĐTN 8 Cánh diều
- Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức
- Giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tin học 8 Cánh diều
- Giáo án Âm nhạc 8 Kết nối tri thức
- Giáo án Âm nhạc 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Âm nhạc 8 Cánh diều
- Giáo án Mĩ thuật 8 Kết nối tri thức
- Giáo án Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Mĩ thuật 8 Cánh diều
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)