Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7: Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện Hóa học 12.

Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức theo chương theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Tính chất không phải của kim loại kiềm là

A. có số oxi hoá +1 trong các hợp chất.       

B. có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả kim loại.

C. kim loại kiềm có tính khử mạnh.            

D. độ cứng cao.

Câu 2. Trong hợp chất, nguyên tử nhóm IA thể hiện số oxi hóa

A. +1.

B. +1 và −7.

C. +2.

D. +1 và +2.

Câu 3. Để bảo quản sodium, người ta phải ngâm sodium trong

A. nước.

B. ethanol. 

C. dầu hỏa.          

D. phenol lỏng.

Quảng cáo

Câu 4. Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

A. 1s22s22p6 3s2.   

B. 1s22s22p6.

C. 1s22s22p63s1.    

D. 1s22s22p63s23p1.

Câu 5. Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 6. Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là

A. NaOH, CO2, H2.        

B. Na2O, CO2, H2O.       

C. Na2CO3, CO2, H2O.   

D. NaOH, CO2, H2O.

Quảng cáo

Câu 7. Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. N2, Cl2, O2, CO2, H2.

C. NH3, SO2, CO, Cl2.

D. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

Câu 8. Trong một giai đoạn của quá trình Solvay có tồn tại cân bằng giữa các muối trong dung dịch: NaCl + NH4HCO3 ⇌ NaHCO3 + NH4Cl. Dựa trên tính chất nào của NaHCO3 để kết tinh muối này từ dung dịch hỗn hợp?

A. Độ tan thấp.

B. Tính lưỡng tính.          

C. Độ bền nhiệt thấp.      

D. Tính acid Bronsted.

Câu 9. Khi đốt nóng tinh thể LiCl trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu

A. Da cam.

B. Tím nhạt.

C. Vàng.

Quảng cáo

D. Đỏ tía.

Câu 10. Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?

A. Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.

B. Gây lãng phí nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng.

C. Gây ngộ độc cho nước uống.

D. Làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm.

Câu 11. Ở điều kiện thường các tinh thể kim loại nhóm IA đều có kiểu cấu trúc nào?

A. Lập phương tâm khối.

B. Lập phương tâm mặt.  

C. Lục phương.

D. Lập phương đơn giản.

Câu 12. Kim loại không phản ứng với nước là

A. Mg.

B. Ba.

C. Be.

D. Ca.

Câu 13. Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.

B. bọt khí bay ra.

C. kết tủa trắng xuất hiện.

D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.

Câu 14. Kim loại nào khử nước chậm ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao?

A. Mg.

B. Ca.

C. Al.

D. Ba.

Câu 15. Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A. vôi sống.

B. vôi tôi.

C. thạch cao sống.         

D. đá vôi.

Câu 16. Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào?

A. Tăng dần.

B. Giảm dần.

C. Không có quy luật.   

D. Không đổi.

Câu 17. Barium phản ứng với nước dễ dàng hơn so với magnesium ở điều kiện thường là do các nguyên nhân nào sau đây?

(1) Barium có tính khử mạnh hơn magnesium.

(2) Độ tan của barium hydroxide trong nước cao hơn nhiều so với magnesium hydroxide.

(3) Bọt khí hydrogen sinh ra bám trên bề mặt magnesium nhiều hơn, cản trở phản ứng tiếp diễn.

A.  (1).

B. (1), (2) và (3).           

C. (1) và (3).

D. (1) và (2).

Câu 18. Cho 1,9 gam hỗn hợp gồm muối carbonate và hydrocarbonate của một kim loại kiềm. Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,496 lít khí (đkc). Kim loại kiềm là

A. K.

B. Li.

C. Na.        

D. Rb.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 19. Thực hiện thí nghiệm: Đốt muối của một số kim loại kiềm

Bước 1: Lấy mẫu muối LiCl, NaCl và KCl cho vào các chén sứ có đánh số lần lượt là 1, 2, 3.

Bước 2: Cho khoảng 3−5 mL alcohol C2H5OH  nguyên chất vào mỗi chén sứ.

Bước 3: Đốt cháy các mẫu muối trong chén sứ trên.

a. Sau bước 3, cả 3 chén đều cháy và cho các màu ngọn lửa khác nhau.

b. Sau bước 2 các mẫu muối tan một phần trong alcohol

c. Trình tự màu của 3 ngọn lửa lần lượt là: màu tím, màu vàng và màu đỏ tía.

d. Có thể dùng thí nghiệm này để nhận biết các hợp chất khác của hợp chất kim loại kiềm.

Câu 20. Sodium chloride (NaCl) là hợp chất hóa học được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ thực phẩm đến công nghiệp và y tế.

a. Sodium chloride là thành phần chính trong muối ăn.

b. Sodium chloride được sử dụng phổ biến như là đồ gia vị và chất bảo quản thực phẩm.

c. Việc sử dụng muối ăn NaCl sẽ giúp làm giảm bệnh bướu cổ.

d. Nồng độ muối cao có thể gây ra áp lực thẩm thấu lên vi sinh vật, làm chúng khó duy trì các hoạt động sống cần thiết do vậy có thể dùng NaCl để bảo quản thực phẩm.

Câu 21. Trong bảng Hệ thống tuần hoàn, sodium (IA) và magnesium (IIA) đứng kề nhau trong một chu kì. Thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg bằng –2,356 V, của cặp Na+/Na bằng –2,710 V.

a. Mg và Na là các kim loại có tính khử mạnh.      

b. Mg có tính khử mạnh hơn Na.

c. Mg và Na đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.

d. Ion Mg2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Na+.

Câu 22. Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân hủy bởi nhiệt:

MCO3(s) tο  MO (s) + CO2 (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình trên được cho trong bảng sau:

Muối

MgCO3 (s)

CaCO3 (s)

SrCO3 (s)

BaCO3 (s)

rH˚298 (kJ)

100,70

179,20

234,60

271,50

a. Phản ứng phân hủy muối carbonate của các kim loại nhóm IIA trên đều là phản ứng thuận lợi về mặt năng lượng.

b. Độ bền nhiệt các muối carbonate của kim loại nhóm IIA tăng dần khi số hiệu nguyên tử của M tăng dần.

c. Khi để vôi bột (thành phần chính là CaO) lâu ngoài không khí có hiện tượng vôi bột dần bị chuyển hóa lại thành đá vôi (thành phần chính là CaCO3).

d. Để sản xuất 1 tấn vôi bột theo phương pháp thủ công, người ta nung đá vôi (có hàm lượng CaCO3 là 72%, còn lại là tạp chất trơ) với than đá (giả sử chỉ chứa carbon và tạp chất trơ), biết ΔfH2980(CO2)= 393,50 kJ.mol−1.  Khi đó, thể tích khí CO2 tối thiểu đã thải ra môi trường ở điều kiện chuẩn nhiều hơn 82,0 m3.

Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Câu 23. Hàn the là sodium tetraborate decahydrate có công thức Na2B4O7.10H2O thường được người dân dùng như một thứ phụ gia thực phẩm cho vào giò, bánh phở,… làm tăng tính dai và giòn. Từ năm 1985, tổ chức y tế thế giới đã cấm dùng hàn the vì nó rất độc, có thể gây co giật, trụy tim, hôn mê. Hàm lượng nguyên tố Na có trong hàn the là bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Câu 24. Cho 0,078 gam K vào 189,924 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch. Tính giá trị của m?

Câu 25. Calcium là nguyên tố vô cùng cần thiết đối với cơ thể con người, là thành phần chủ yếu cấu tạo nên xương và răng, không thể thiếu trong quá trình đông máu. Theo khuyến cáo của Viện Dinh dưỡng Quốc gia Việt Nam, mỗi ngày người lớn cũng như trẻ em cần khoảng 500 mg calcium dưới dạng ion Ca2+. Hãy tính lượng calcium (mg) được hấp thụ vào cơ thể khi một người uống 200 g sữa bò, biết nồng độ calcium trong sữa bò là 1%

Câu 26. Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01−1:2018/BYT về chất lượng nước sinh hoạt, độ cứng tối đa cho phép (quy về CaCO3) là 300 mg/L. Theo quy chuẩn này, tổng nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ gây nên tính cứng trong nước sinh hoạt không vượt quá x.10−3 M. Giá trị của x là bao nhiêu?

Câu 27. Trong y học, dược phẩm dạng sữa Magnesium (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước) dùng để chữa chứng khó tiêu do dư hydrochloric acid HCl. Để trung hòa hết 788,0 mL dung dịch HCl 0,035 M trong dạ dày cần bao nhiêu mL sữa Magnesium, biết trong 1,0 mL sữa Magnesium có chứa 0,08 gam Mg(OH)2. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Câu 28. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion Ca2+ không bình thường là dấu hiệu của bệnh để xác định nồng độ ion Ca2+  người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4 ). Rồi cho calcium oxalate tác dụng với KMnO4 trong môi trường acid theo sơ đồ sau:

CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4  CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O + CO2

Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO4,88.10−4 M. Nồng độ Ca2+  trong máu người đó (tính theo đơn vị mg/100mL máu) là?

 

Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 12 Kết nối tri thức Chương 7 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác