Cách giải bài tập về phản ứng màu đặc trưng của protein (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập về phản ứng màu đặc trưng của protein với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập về phản ứng màu đặc trưng của protein.
Cách giải bài tập về phản ứng màu đặc trưng của protein (hay, chi tiết)
Phương pháp giải
Phản ứng màu:
Protein (lòng trắng trứng) | |
HNO3 đặc | Kết tủa vàng (do sản phẩm có nhóm NO2)
|
Cu(OH)2 | Phức chất màu tím đặc trưng (phản ứng màu biuret) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 Cu(OH)2 đã phản ứng với hai nhóm peptit (CO−NH) cho sản phẩm có màu tím. |
Ví dụ minh họa
Câu 1: Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thì thấy xuất hiện:
A. Màu vàng
B. Màu đỏ
C. Màu nâu đỏ
D. Màu tím
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 2: Cho các phát biểu:
(1) Protein phản ứng màu biuret Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Protein tác dụng với HNO3 đặc, cho kết tủa vàng.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
(1). Đúng, protein là polypeptide (có trên 2 liên kết peptit) nên tham gia phản ứng biuret với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tính xanh.
(2) Sai, protein dạng sợi như keratin (tóc, móng sừng) miozin (cơ bắp) không tan trong nước, các protein ở dạng cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo như albumin (lòng trắng trứng) hemoglobin (máu).
(3) Đúng, trong protêin có chứa –C6H4-OH của một số gốc amino acid đã phản ứng với HNO3 tạo sản phẩm có nhóm –NO2 có màu vàng.
(4), Sai, keratin (tóc, móng sừng) là chất rắn.
Vậy có 2 phát biểu đúng là (1) và (3).
→ Đáp án A
Câu 3:Để phân biệt 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch: glycerol, lòng trắng trứng, tinh bột và xà phòng, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch iot, HNO3 đậm đặc và Cu(OH)2
B. HNO3 đậm đặc và Cu(OH)2
C. Dung dịch iot và Cu(OH)2
D. Dung dịch NaOH và Cu(OH)2
Lời giải:
- Dung dịch iot → hồ tinh bột chuyển sang xanh
- Cu(OH)2 → lòng trắng trứng cho màu tím đặc trưng, còn glycerol cho dung dịch màu xanh lam
- Còn lại là xà phòng.
→ Đáp án C
Câu 4:Phát biểu nào sau đây là Sai?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
C. aniline tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng.
D. Dung dịch glycine không làm đổi màu quỳ tím.
Lời giải:
Lysin có công thức NH2-[CH2]4-CH(NH2) -COOH có số nhóm NH2 > số nhóm
COOH nên làm xanh quỳ tím → B đúng
C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2 ↓ (trắng) + 3HBr → C đúng
glycine có công thức NH2-CH2-COOH có số nhóm COOH = số nhóm NH2 → nên không làm đổi màu quỳ tím → D đúng
Cho dung dịch HNO3 vào lòng trắng trứng mới xuất hiện kết tủa màu vàng. Khi cho Cu(OH)2/NaOH vào lòng trắng trứng xảy ra phản ứng màu biuret cho dung dịch màu tím → A sai
→ Đáp án A
Câu 5:Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?
A. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch .
B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng.
C. Nhỏ vài giọt nitric acid đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng.
D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy.
Lời giải:
Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu tím đặc trưng:
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
Sản phẩm copper (II) hydroxide phản ứng với lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím (màu biuret đặc trưng)
→ Đáp án B
Câu 6:Khi nhỏ axi HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện:...(1)..., cho copper (II) hydroxide vào dd lòng trắng trứng thấy màu..(2)...xuất hiện
A. (1) kết tủa màu vàng, (2) xanh
B. (1) kết tủa màu xanh, (2) vàng
C. (1) kết tủa màu trắng, (2) tím
D. (1) kết tủa màu vàng, (2) tím
Lời giải:
Khi nhỏ axi HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện: màu vàng.
Khi cho copper (II) hydroxide vào dd lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím (màu biuret đặc trưng)
→ Đáp án
Bài tập tự luyện
Câu 1: Khi nhỏ dung dịch nitric acid đặc vào dung dịch albumin, hiện tượng xảy ra và giải thích đúng là
A. xuất hiện kết tủa vàng vì protein bị đông tụ và màu vàng là màu của NO2.
B. xuất hiện kết tủa vàng vì có phản ứng thế nitro vào gốc thơm –C6H5OH của một gốc amino acid, sản phẩm tạo thành không tan trong nước.
C. xuất hiện dung dịch vàng, màu vàng là màu của khí NO2.
D. dung dịch albumin hóa đen do tính oxi hóa mạnh của nitric acid đặc.
Câu 2: Có 4 dung dịch: CH3COOH, glycerol, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. Dùng dung dịch HNO3 đặc nhỏ vào các dung dịch trên, nhận ra được
A. glycerol.
B. hồ tinh bột.
C. lòng trắng trứng.
D. CH3COOH.
Câu 3: Dung dịch protein không bị đông tụ khi
A. đun nóng.
B. cho thêm acid HNO3.
C. cho thêm base.
D. cho thêm ethyl alcohol.
Câu 4: Có 4 dung dịch không màu: glucose, glycerol (glycerin), hồ tinh bột, và lòng trắng trứng. Hãy chọn chất nào trong số các chất dưới đây để có thể nhận biết được cả 4 chất?
A. HNO3 đặc nóng, t°;
B. I2;
C. Ag2O trong dung dịch NH3;
D. Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH, t°.
Câu 5: Sự khác nhau giữa phản ứng màu biurett của Ala-Gly-Ala và protein là
A. Ala-Gly-Ala không có phản ứng màu biurett còn protein có phản ứng màu biurett.
B. Ala-Gly-Ala có phản ứng màu biurett còn protein không có phản ứng màu biurett.
C. Ala-Gly-Ala có phản ứng màu biurett và bị đông tụ trong copper(II) hydroxide còn protein có phản ứng màu biurett và không đông tụ trong copper(II) hydroxide.
D. Ala-Gly-Ala có phản ứng màu biurett và không bị đông tụ trong copper(II) hydroxide còn protein có phản ứng màu biurett và bị đông tụ trong copper(II) hydroxide.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng bài tập phản ứng ester hóa của amino acid
- Dạng bài tập phản ứng trùng ngưng của amino acid
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết ứng dụng và điều chế amino acid
- Dạng bài tập phản ứng màu biuret của peptit
- Các phản ứng thủy phân peptit và protein
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều