Cách giải bài tập về muối Crommat, muối Đicrommat (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập về muối Crommat, muối Đicrommat với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập về muối Crommat, muối Đicrommat.
Cách giải bài tập về muối Crommat, muối Đicrommat (hay, chi tiết)
Bài giảng: Bài tập tổng hợp về sắt và hợp chất của sắt - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
I. Lý thuyết
1. Muối cromat: là muối của axit cromic. Muối cromat của kim loại kiềm, amoni, magie tan nhiều trong nước tạo dung dịch có màu vàng của ion CrO42-
Ví dụ: muối natri cromat Na2CrO4 và kali cromat K2CrO4
2. Muối đicromat: là muối của axit đicromic. Muối đicromat của kim loại kiềm, amoni, magie tan nhiều trong nước tạo dung dịch có màu da cam của ion Cr2O72-
Ví dụ: natri cromat Na2Cr2O7 và kali đicromat K2Cr2O7
3. Chuyển hóa qua lại giữa 2 muối
+ Trong môi trường axit: 2CrO42- + 2H+ → Cr2O72- + H2O
+ Trong môi trường kiềm: Cr2O72- + 2OH- → 2CrO42- + H2O
- Trong dung dịch, 2 muối tồn tại cân bằng:
2CrO42- + 2H+ ⇄ Cr2O72- + H2O
(màu vàng) (màu cam)
+ Thêm dd axit => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (dung dịch có màu cam)
+ Thêm dd bazo => cân bằng chuyển dịch theo chiểu nghịch (dung dịch có màu vàng)
4. Tính oxi hóa của muối cromat và đicromat
Các muối cromat và đioxit có tính oxi hóa mạnh, muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III).
+ Trong môi trường H+ (H2SO4) : Cr+6 → Cr2(SO4)3
Ví dụ: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O
+ Trong môi trường trung tính hoặc bazo : Cr+6 → Cr(OH)3
Ví dụ: K2Cr2O7 + 3H2S + H2O → 2Cr(OH)3 + 3S + 2KOH
II. Bài tập minh họa
Câu 1: Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,5.
D. 0,6
Lời giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
KI + K2Cr2O7 +H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + I2 + H2O
=> nI2 = (nKI)/2 = 0,3 mol
Câu 2: Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là
A. NaCrO2, NaCl, H2O
B. Na2CrO4, NaClO, H2O
C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O
D. Na2CrO4, NaCl, H2O
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Cl2 sẽ oxi hóa Cr3+ thành Cr6+, trong môi trường OH- sẽ thu được muối CrO42-
3Cl2 + 2CrCl3 + 16NaOH → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O
Câu 3: Thể tích của dung dịch K2Cr2O7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư là
A. 100 ml.
B. 150 ml.
C. 200 ml.
D. 250 ml.
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
V ml K2Cr2O7 0,05M + 0,06 mol FeSO4 + H2SO4
Bảo toàn e: 6. nK2Cr2O7 = 1. nFeSO4
=> nK2Cr2O7 = 0,06/6 = 0,01 mol
=> VK2Cr2O7 = 0,01/0,05 = 0,2 lít = 200 ml
Câu 4: Cho cân bằng: Cr2O72- + H2O ⇄ 2CrO42- + 2H+.
Khi cho Ba(OH)2 vào dung dịch K2Cr2O7 màu da cam thì :
A. Không có dấu hiệu gì.
B. Có khí bay ra.
C. Có kết tủa màu vàng.
D. Vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Khi cho Ba(OH)2 vào dung dịch K2Cr2O7, cân bằng sẽ bì chuyển dịch về bên phải, tạo ra CrO42-
Cr2O72- + 2OH- → 2CrO42- + H2O
Ba2+ + CrO42- → BaCrO4
BaCrO4 là kết tủa màu vàng
Câu 5: Trong môi trường axit muối Cr+6 là chất oxi hoá rất mạnh. Khi đó Cr+6 bị khử đến :
A. Cr+2.
B. Cr0.
C. Cr+3.
D. Không thay đổi.
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3I2 + 7H2O
→ Trong môi trướng axit muối Cr+6 bị khử đến Cr+3
Bài giảng: Bài tập sắt, hợp chất của sắt tác dụng với chất oxi hóa mạnh - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng bài tập Sắt tác dụng với phi kim (Cl, O, S)
- Câu hỏi trắc nghiệm Phân loại gang và nguyên tắc sản xuất gang
- Câu hỏi trắc nghiệm Phân loại thép và quy trình sản xuất thép
- Đồng tác dụng với phi kim (O, Cl, S)
- Câu hỏi lý thuyết một số hợp chất quan trọng của đồng
- Phương pháp điều chế Sắt (Fe) và hợp chất của sắt
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều