Cách giải bài tập Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozo (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozo với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozo.
Cách giải bài tập Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozo (hay, chi tiết)
Bài giảng: Bài tập tổng hợp Cacbohidrat - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Dựa trên phản ứng:
Ví dụ minh họa
Bài 1: Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có: mtinh bột = 1000. 20/100 = 200(gam)
⇒ khối lượng tinh bột phản ứng: 200. 75/100 = 150 (gam)
Bài 2: Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 96o? Biết rằng hiệu hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và cồn 96o có khối lượng riêng D = 0,807 g/ml
Lời giải:
Ta có: m(C6H10O5)n = 10*80/100 = 8(kg) = 8000(gam)
Vì hiệu suất quá trình lên men đạt 80% nên:
Bài 3: Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozo) cần là bao nhiêu để sản xuất 1 tấn C2H5OH, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
Lời giải:
Gọi x là số mol của xenlulozo:
Từ tỉ lệ phản ứng ta có: nrượu = 2nglucozo = 2.n.nxenlulozo = 2n*x (mol)
Số mol C2H5OH là :
Suy ra khối lượng xenlulozo là : 15528/n.162n = 2515536 (gam)
mmùn cưa = 25155,36.2 = 5031072(gam) ≈ 5,031(tấn)
Bài 4: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozo. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70%, thì khối lượng nguyên liệu mà nhà máy đó cần dùng là bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có : mC2H5OH lý thuyết = 1.100/70 = 100/70 (tấn)
Sơ đồ:
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Trong một nhà máy sản xuất rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozo để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 10.000 lít cồn 96o thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiều? Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/cm3.
A. 38,64tấn B. 43,28 tấn C. 26,42 tấn D. 51,18 tấn
Lời giải:
Đáp án: A
Vancol etylic = 9600 lít ⇒ mancoletylic = 7680 kg thì cần 7680/92.162 kg xenlulozo tinh khiết.
Vậy khối lượng mùn cưa cần dùng là : kg hay 38,64 tấn mùn cưa.
Bài 2: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 350 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 100 gam kết tủa. Tính khối lượng tinh bột đã sử dụng?
A. 878g B. 779g C. 569g D. 692g
Lời giải:
Đáp án: B
Dựa vào các phản ứng trên : nCO2 sinh ra = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 7,5 (mol).
Bài 3: Người ta dùng 1 tấn khoai chứa 75% bột và bột này có chứa 20% nước để làm rượu. khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính thể tích rượu 95o điều chế được.
A. 516gl B. 224l C. 448l D. 336l
Lời giải:
Đáp án: C
Khối lượng rượu nguyên chất : 0,74 .104 . 46 = 34,04.104 (mol)
Thể tích rượu nguyên chất : 42,55 . 104 (ml)
Thể tích rượu 95o là: 44,8 . 104 (ml) = 448 (lít)
Bài 4: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là :
A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam.
Lời giải:
Đáp án: B
Theo (1) và giả thiết ta có :
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là :
Bài 5: Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
A. 50 gam. B. 56,25 gam. C. 56 gam. D. 60 gam.
Lời giải:
Đáp án: B
Hiệu suất toàn bộ quá trình là: H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%).
Bài 6: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80 kg. B. 0,90 kg. C. 0,99 kg. D. 0,89 kg.
Lời giải:
Đáp án: D
Phương trình phản ứng :
Bài 7: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
A. 46,875 ml. B. 93,75 ml. C. 21,5625 ml. D. 187,5 ml.
Lời giải:
Đáp án: D
Khối lượng tinh bột tham gia phản ứng là : 150.81% = 121,5 gam.
Thể tích ancol nguyên chất là :
Bài 8: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 54%.
Lời giải:
Đáp án:
Phương trình phản ứng :
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường acid với hiệu suất 85%. Khối lượng glucose thu được là
A. 178,93 g.
B. 200,85 g.
C. 188,89 g.
D. 192,57 g.
Câu 2: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucose thu được là
A. 250 gam.
B. 300 gam.
C. 360 gam.
D. 270 gam.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam tinh bột thu được a gam glucose. Lên men a gam glucose thu được ethyl alcohol (hiệu suất 80%), tiếp tục lên men toàn bộ lượng ethyl alcohol đó thu được acetic acid (hiệu suất 80%). Để trung hòa lượng acetic acid trên cần V lít dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của V là
A. 0,128.
B. 0,16.
C. 0,2.
D. 0,064.
Câu 4: Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường acid (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucose). Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa acid bằng kiềm, sau đó cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là
A. 75%.
B. 50%.
C. 66,67%.
D. 80%.
Câu 5: Để điều chế 45 g lactic acid từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 50 gam.
B. 56,25 gam.
C. 56 gam.
D. 60 gam.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Dạng 1: Câu hỏi lý thuyết về tính chất của cacbohidrat
- Dạng 2: Các phản ứng hóa học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
- Dạng 3: Nhận biết glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
- Dạng 4: Phản ứng tráng bạc của glucozo
- Dạng 6: Xác định công thức phân tử cacbohidrat
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (cơ bản – phần 1)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12