Cách nhận biết glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ (hay, chi tiết)



Bài viết Cách nhận biết glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách nhận biết glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.

Cách nhận biết glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ (hay, chi tiết)

Bài giảng: Bài tập về phản ứng lên men tinh bột, glucozơ - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

    a. Glucozơ

        + Có tính chất của rượu đa (làm tan Cu(OH)2)

        + Có tính chất của andehit (có thể nhận biết bằng phản ứng tráng bạc,...)

    b. Fructozơ

        + Có tính chất của rượu đa ⇒ dùng Cu(OH)2 để nhận biết

        + Ngoài ra trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ nên fructozơ bị oxi hóa bởi phức bạc – amoniac (phản ứng tráng bạc) hay Cu(OH)2 đun nóng.

    c. Saccarozơ

        + Có tính chất của rượu đa chức (làm tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam).

        + Không tham gia phản ứng tráng bạc (nên gọi là đường không khử).

        + Tuy nhiên saccarozơ bị thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ nên sản phẩm thủy phân tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/to

    d. Mantozơ

        + Có tính chất của rượu đa (làm tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam)

        + Có tính khử tương tự glucozơ (phản ứng tráng bạc; tác dụng với Cu(OH)2/to).

        + Bị thủy phân tạo ra glucozơ

Ví dụ minh họa

Bài 1: Nêu phương pháp nhận biết các chất rắn màu trắng sau: Tinh bột, glucozo và saccarozo.

Lời giải:

    Hòa tan các chất vào nước, chất không tan là tinh bột. cho hai chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào cho phản ứng tráng bạc là glucozo, chất còn lại là saccarozo.

Bài 2: Phân biệt dung dịch các hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học: Saccarozo, mantozo, glixerol, andehit axetic.

Lời giải:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 3: Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học.

    a) Glucozo, glixerol, etanol, axit axetic.

    b) Fructozo, glixerol, etanol.

    c) Glucozo, fomanđehit, etanol, axit axetic.

Lời giải:

    a. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

    Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử trên.

    - Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.

    - Ba mẫu thử còn lại không có hiện tượng.

    Cho Cu(OH)2 lần lượt vào 3 mẫu thử còn lại

    - Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol

    - Hai mẫu thử còn lại tạo dung dịch màu xanh, sau đó đun nhẹ hai dung dịch này:

        +) Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch là glucozo.

        +) Dung dịch vẫn màu xanh là glixerol.

    b. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

    Cho Cu(OH)2 và một ít kiềm lần lượt vào các mẫu thử trên và đun nhẹ

    - Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol.

    - Mẫu thử vẫn có màu xanh là glixerol.

    - Mẫu thử ban đầu có màu xanh, sau đó tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là fructozo.

    c. Cho giấy quỳ tím vào dung dịch chứa các chất trên, dung dịch nào chuyển màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic. Sau đó, cho Cu(OH)2 vào 3 mẫu thử còn lại.

    - Mẫu thử tạo dung dịch màu xanh là glucozo.

    - Hai mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là: HCHO và C2H5OH

    Đun nóng hai mẫu thử này , mẫu thử tạo kết tủa đỏ gạch là HCHO còn lại là C2H5OH

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

    A. Dung dịch AgNO3 trong NH3

    B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

    C. Dung dịch nước brom

    D. Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặc

Lời giải:

Đáp án: C

    Chỉ glucozo làm mất màu dd Br2 , còn fructozo thì không

Bài 2: Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao(CaSO4 . 2H2O), bột đá vôi (CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?

    A. Dung dịch HCl

    B. Dung dịch NaOH

    C. Dung dịch I2 (cồn iot)

    D. Dung dịch quì tím

Lời giải:

Đáp án: C

    Ta dùng dd I2 khi đó bột gạo (chín) sẽ tạo màu xanh tím

Bài 3: Cho bốn ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: glucozơ, glixerol, etanol. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây nhận biết chúng?

    A. Cu(OH)2 trong kiềm đun nóng.

    B. Dung dịch AgNO3/NH3

    C. Kim loại natri

    D. Dung dịch nước brom

Lời giải:

Đáp án: A

    Cho Cu(OH)2 lần lượt vào 3 mẫu thử

    - Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol

    - Hai mẫu thử còn lại tạo dung dịch màu xanh, sau đó đun nhẹ hai dung dịch này:

        + Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch là glucozo.

        + Dung dịch vẫn màu xanh là glixerol.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 4: Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch gồm glixeron, andehit axetic, glucozơ. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ trên?

    A. Qùy tím và AgNO3/NH3

    B. CaCO3/Cu(OH)2

    C. CuO và dd Br2

    D. AgNO3/NH3 và Cu(OH)2/OH- đun nóng

Lời giải:

Đáp án: D

    - AgNO3/NH3 nhận biết anđehit axetic.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Cu(OH)2 phân biệt được glucozo và glixerol khi đun nhẹ.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 5: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt tất cả các dung dịch nào sau đây?

    A. Glucozơ, mantozơ, glixerol, andehit axetic.

    B. Glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancoletylic

    C. Lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol

    D. Saccarozơ, glixerol, andehit axetic, ancol etylic

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 6: Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết tinh bột?

    A. Cu(OH)2

    B. AgNO3/NH3

    C. Br2

    D. I2

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 7: Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

    A. Glucozơ và mantozơ

    B. Glucozơ và glixerol

    C. Saccarozơ và glixerol

    D. Glucozơ và fructozơ

Lời giải:

Đáp án: B

    Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 8: Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch chất riêng biệt: saccarozo, mantozo, etanol và formalin.

    A. Cu(OH)2/OH-

    B. AgNO3/NH3

    C. Br2

    D. Dd NaOH

Lời giải:

Đáp án: A

    Chọn thuốc thử Cu(OH)2/OH-

    - Dùng Cu(OH)2 nguội nhận ra saccarozo và mantozo (do tạo phức tan màu xanh lam) (nhóm I)

    - Còn etanol và formalin không phản ứng (nhóm 2).

    - Cho mẫu thử ở mỗi nhóm tác dụng với Cu(OH)2 có đun nóng.

    - Chất phản ứng, tạo kết tủa đỏ gạch là mantozo (đối với nhóm 1) và formalin (đối với nhóm 2).

    Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Nhận định sai

A. Phân biệt glucose và saccharose bằng phản ứng tráng gương.

B. Phân biệt tinh bột và cellulose bằng I2.

C. Phân biệt saccharose và glycerol bằng Cu(OH)2.

D. Phân biệt glucose và saccharose bằng phản ứng tráng gương.

Câu 2: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucose, hồ tinh bột, glycerol. Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử là

A. dung dịch iodine.

B. dung dịch acid.

C. dung dịch iodine và phản ứng tráng bạc.

D. kim loại Na.

Câu 3: Để phân biệt các chất: Glucose, glycerol, acetic aldehyde, lòng trắng trứng và ethyl alcohol, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch HNO3

B. Cu(OH)2/OH

C. Dung dịch AgNO3/NH3

D. Dung dịch bromine

Câu 4: Để phân biệt saccharose, tinh bột và cellulose ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?

A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2HO4

B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iodine

C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dung dịch iodine

D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2

Câu 5: Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:

1 – Saccharose và dung dịch glucose

2 – Saccharose và maltose

3 – Saccharose, maltose và aldehyde acetic

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?

A. Cu(OH)2/NaOH.

B. AgNO3/NH3.

C. H2SO4.

D. Na2CO3.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


cacbohidrat.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên