100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (cơ bản – phần 1)
Với 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat (cơ bản – phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Cacbohidrat (cơ bản – phần 1)
100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (cơ bản – phần 1)
Bài giảng: Bài tập tổng hợp Cacbohidrat - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)n.
B. Cacbohiđrat được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccarit, disaccharide, polisaccarit.
C. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được.
D. disaccharide là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit.
Lời giải:
A sai vì cacbohiđrat có công thức chung là Cn(H2O)m. (SGK 12 cơ bản – trang 60)
→ Đáp án A
Câu 2: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Cellulose. B. amylose.
C. saccharose. D. glucose.
Lời giải:
Cellulose, amylose là polisaccarit.
glucose là monosaccarit.
saccharose là disaccharide
→ Đáp án C
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. glucose B. fructose
C. saccharose D. Cellulose
Lời giải:
- Cellulose là polisaccarit
- saccharose là đissaccarit.
- glucose và fructose là monosaccrit.
→ Đáp án D
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. saccharose. B. glucose.
C. Tinh bột. D. Cellulose.
Lời giải:
- saccharose là đissaccarit.
- glucose là monosaccrit.
- Tinh bột và Cellulose là polisaccarit
→ Đáp án B
Câu 5: Chất nào không bị thủy phân?
A. amylose. B. glucose.
C. saccharose. D. Xelulozơ.
Lời giải:
glucose là monosaccarit → glucose là chất không bị thủy phân.
→ Đáp án B
Câu 6: Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?
A. Triolein. B. Sacarozơ.
C. Tinh bột. D. Cellulose.
Lời giải:
Triolein là chất béo (triglixerit).
→ Đáp án A
Câu 7: Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. glucose. B. Tinh bột.
C. fructose. D. saccharose.
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 8: “Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?
A. glucose B. tinh bột.
C. fructose. D. saccharose.
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 9: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Tinh bột B. saccharose
C. glucose D. fructose.
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 10: Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?
A. saccharose B. fructose
C. glucose D. Amilopectin
Lời giải:
- saccharose hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.
- fructose là thành phần chính của mật ong (fructose có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).
- glucose hay còn gọi là đường nho, đường trái cây.
- Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bôt.
→ Đáp án B
Câu 11: glucose và saccharose có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Phản ứng thủy phân
B. Đều là monosaccarit.
C. Dung dịch đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh.
D. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Lời giải:
- glucose là monosaccarit → không có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A
- saccharose là disaccharide → Loại đáp án B
- saccharose không có nhóm chức anđehit như glucose → saccharose không có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 → Loại đáp án D
- glucose và saccharose đều có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.
2C6H12O6 (glucose ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucose) + 2H2O
2C12H22O11 (saccharose ) + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu (đồng saccarat) + 2H2O
→ Đáp án C
Câu 12: Mô tả nào dưới đây không đúng về glucose?
A. Chất rắn, không màu, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Là hợp chất tạp chức.
C. Còn có tên gọi là đường mật ong.
D. Có 0,1% về khối lượng trong máu người.
Lời giải:
Đường mật ong là fructose
→ Đáp án C
Câu 13: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit ?
A. Tinh bột. B. Cellulose.
C. fructose. D. saccharose.
Lời giải:
Monosaccarit (glucose và fructose) không bị thủy phân.
→ Đáp án C
Câu 14: Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
A. fructose. B. Tinh bột.
C. glucose. D. saccharose.
Lời giải:
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit → X là monosaccarit (glucose hoặc fructose)
fructose không làm mất màu dung dịch brom
→ X là glucose
HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr.
→ Đáp án C
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?
saccharose và glucose đều
A. chứa nhiều nhóm OH ancol.
B. có chứa liên kết glicozit trong phân tử.
C. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.
Lời giải:
+ glucose không có liên kết glicozit → B sai.
+ saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc → C sai.
+ glucose không bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng → D sai.
→ Đáp án A
Câu 16: Cho dãy các chất: tinh bột, Cellulose, glucose, fructose, saccharose. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
A. 2. B. 5.
C. 4. D. 3.
Lời giải:
Chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là tinh bột, Cellulose
→ Có 2 chất
→ Đáp án A
Câu 17: Các chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là:
A. glucose, fructose. B. glucose, Cellulose.
C. glucose, tinh bột. D. glucose, maltose.
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 18: Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc Cellulose ta thu được sản phẩm là
A. fructose B. glucose
C. saccharose D. axit gluconic
Lời giải:
(C6H10O5)n (tinh bột hoặc Cellulose) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucose)
→ Đáp án B
Câu 19: Đồng phân của fructose là
A. Cellulose B. glucose
C. amylose D. saccharose
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 20: glucose và fructose
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. là hai dạng thù hình của cùng một chất.
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Lời giải:
glucose: CH2OH[CHOH]4CHO
fructose: CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH
+) glucose và fructose đều có chứa các nhóm OH liền kề nhau → đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 → A đúng
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) fructose không có nhóm chức CHO trong phân tử → B sai
+) glucose và fructose là hai chất khác nhau → C sai
+) Trong thực tế glucose tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucose và β – glucose và fructose cũng tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α –fructose và β – fructose → D sai
→ Đáp án A
Câu 21: glucose không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. H2 (xúc tác Ni, to).
C. CH3CHO.
D. dung dịch AgNO3/NH3, to.
Lời giải:
+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
+) CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
glucose không phản ứng được CH3CHO
→ Đáp án C
Câu 22: fructose không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?
A. dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. H2 có Ni xúc tác, đun nóng.
C. Nước brom.
D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Lời giải:
+) fructose ⇆ glucose
→ fructose có phản ứng tráng bạc
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
+) CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) fructose không phản ứng với nước brom
→ Đáp án C
Câu 23: Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucose và fructose thành một sản phẩm duy nhất?
A. Phản ứng với H2/Ni, to.
B. Phản ứng với dung dịch brom.
C. Phản ứng với Cu(OH)2.
D. Phản ứng với Na.
Lời giải:
+) glucose và fructose Phản ứng với H2 với xúc tác Ni, t0 đều tạo thành sobitol (C6H14O6)
CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
+) glucose phản ứng được với dung dịch brom còn fructose thì không → B sai
+) khi phản ứng với Cu(OH)2 là tính chất đặc trưng của ancol đa chức → glucose vẫn còn nhóm chức CHO, còn fructose vẫn còn nhóm chức CO → không thể chuyển hóa thành 1 sản phẩm duy nhất → C sai
→ Đáp án A
Câu 24: Gốc glucose và gốc fructose trong phân tử saccharose liên kết với nhau qua nguyên tử
A. hiđro. B. nitơ.
C. cacbon. D. oxi.
Lời giải:
Gốc glucose và gốc fructose trong phân tử saccharose liên kết với nhau qua nguyên tử oxi (SGK lớp 12 cơ bản – trang 27).
→ Đáp án D
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột dễ tan trong nước.
B. fructose có phản ứng tráng bạc.
C. Cellulose tan trong nước Svayde.
D. Dung dịch glucose hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Lời giải:
A sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh và bị trương lên trong nước nóng.
→ Đáp án A
Câu 26: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucose. Chất đó là
A. Cellulose. B. saccharose.
C. tinh bột. D. tristearin.
Lời giải:
(C6H10O5)n (tinh bột hoặc Cellulose) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucose)
C12H22O11 (saccharose) + H2O -to, H+→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
(CH3[CH2]16COO)3C3H5(Tristearin) + 3H2O ⇆ 3CH3[CH2]16COOH (stearic acid) + C3H5(OH)3 (glycerol).
→ Đáp án D
Câu 27: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. glucose. B. saccharose.
B. fructose. D. Cellulose.
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 28: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucose.Tên gọi của X là
A. fructose. B. Amilopectin.
C. Cellulose. D. saccharose.
Lời giải:
Cellulose là chất rắn dạng sợi, màu trắng, mạch không phân nhánh, phân tử gồm nhiều gốc β – glucose liên kết với nhau thành mạch kéo dài, khi thủy phân trong môi trường axit thu được glucose ( SGK 12 cơ bản – trang 32)
→ Đáp án C
Câu 29: Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch không phân nhánh. Tên gọi của Y là
A. amilopectin. B. glucose.
C. saccharose. D. amylose.
Lời giải:
Tinh bột có 2 dạng là amylose có mạch không phân nhánh, amilopectin mạch phân nhánh (SGK lớp 12 cơ bản – trang 29)
→ Đáp án D
Câu 30: Cacbohiđrat X có đặc điểm:
- Bị phân hủy trong môi trường axit
- Thuộc loại polisaccarit
- Phân tử gồm nhiều gốc β – glucose
Cacbohidrat X là:
A. Cellulose. B. glucose.
C. Tinh bột. D. saccharose.
Lời giải:
Cacbohiđrat cần tìm là polisaccarit → loại B, D
Trong số các chất còn lại chỉ có Cellulose thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc β – glucose.
→ Đáp án A
Câu 31: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. vàng. B. xanh tím.
C. hồng. D. nâu đỏ.
Lời giải:
Tinh bột có cấu tạo mạch dạng xoắn có lỗ rỗng, hấp thụ iot cho màu xanh tím (SGK lớp 12 cơ bản – trang 31).
→ Đáp án B
Câu 32: Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là
A. tinh bột. B. Cellulose.
C. saccharose. D. fructose.
Lời giải:
Trong phân tử tinh bột chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit ( SGK lớp 12 cơ bản – trang 29).
→ Đáp án A
Câu 33: Cho dãy các chất: tinh bột, Cellulose, glucose, fructose, saccharose. Số chất thuộc loại monosaccarit là
A. 2. B. 4.
C. 3. D. 1.
Lời giải:
Có 2 chất thuộc loại monosaccarit: glucose và fructose
→ Đáp án A
Câu 34: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là
A. glucose, saccharose và fructose.
B. fructose, saccharose và tinh bột.
C. glucose, tinh bột và Cellulose.
D. saccharose, tinh bột và Cellulose.
Lời giải:
glucose và fructose không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng
→ Loại đáp án A, B, C.
Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccharose, tinh bột và Cellulose.
(C6H10O5)n (tinh bột hoặc Cellulose) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucose).
C12H22O11 (saccharose) + H2O -to, H+→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
→ Đáp án D
Câu 35: Chất nào sau đây là polymer có cấu trúc mạch phân nhánh:
A. amylose. B. Cellulose.
C. saccharose. D. Amilopectin.
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 36: polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. polymer X là:
A. saccharose B. Glicogen
C. Tinh bột D. Cellulose
Lời giải:
Quá trình quang hợp:
6nCO2 + 5nH2O -diep luc, to, asmt (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nCO2
→ Đáp án C
Câu 37: Phát biểu đúng là
A. Thủy phân tinh bột tạo ra saccharose.
B. Cellulose tan tốt trong nước.
C. saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Hiđro hóa hoàn toàn glucose (xt Ni, to) tạo ra sorbitol.
Lời giải:
A sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucose
B sai vì Cellulose không tan trong nước
C sai vì saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc.
D đúng: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -Ni, to→ CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
→ Đáp án D
Câu 38: Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Thủy phân Cellulose thu được glucose.
B. Thủy phân tinh bột thu được fructose và glucose.
C. Cả Cellulose và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
D. fructose có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructose có nhóm chức CHO.
Lời giải:
B sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucose
C sai vì Cellulose và tinh bột không có phản ứng tráng bạc.
D sai vì fructose có phản ứng tráng bạc là do trong môi trường bazơ nó chuyển thành glucose.
→ Đáp án A
Câu 39: Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH nên có thể viết là
A. [C6H8O2(OH)3]n. B. [C6H5O2(OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)2]n.
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 40: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. methyl fomat và acetic acid
B. maltose và saccharose.
C. fructose và glucose.
D. Tinh bột và Cellulose.
Lời giải:
methyl fomat và acetic acid có CTPT: C2H4O2.
maltose và saccharose có CTPT: C12H22O11.
fructose và glucose có CTPT: C6H12O6.
Tinh bột và Cellulose đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và Cellulose khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.
→ Đáp án D
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (cơ bản – phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (cơ bản – phần 3)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (nâng cao – phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (nâng cao – phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (nâng cao – phần 3)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều