100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (nâng cao – phần 3)
Với 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat (nâng cao – phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Cacbohidrat (nâng cao – phần 3)
100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (nâng cao – phần 3)
Bài giảng: Bài tập tổng hợp Cacbohidrat - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Câu 71. Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao (CaSO4.2H2O), bột đá vôi (CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch I2 (cồn iot)
D. Dung dịch quì tím
Lời giải:
Ta dùng dd I2 khi đó bột gạo (chín) sẽ tạo màu xanh tím
→ Đáp án C
Câu 72. Đun nóng dung dịch có 8,55 gam cacbohiđrat A với lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là :
A. Cellulose. B. fructose.
C. glucose. D. saccharose.
Lời giải:
Từ 4 đáp án , ta coi A là 1 polymer tạo từ n gốc monome, và mỗi monome đều tạo Ag (dù là fructose)
nAg = 0,1 mol ⇒ nmonome = 0,05 mol ⇒ nA = 0,05/n ⇒ MA = 171n
Do đó, n = 2, MA = 342 (saccharose hoặc maltose)
→ Đáp án D
Câu 73. Cho m g glucose và fructose tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd. Số mol glucose và fructose trong hỗn hợp này lần lượt là:
A. 0,05 mol và 0,15 mol
B. 0,10 mol và 0,15 mol.
C. 0,2 mol và 0,2 mol
D. 0,05 mol và 0,35 mol.
Lời giải:
nAg = 0,4 mol, suy ra tổng số mol glucose và fructose là 0,2 mol.
nBr2 = 0,05 mol ⇒ số mol glucose trong hỗn hợp cũng là 0,05 mol ⇒ số mol fructose là 0,15 mol
→ Đáp án A
Câu 74. Người ta điều chế C2H5OH từ Cellulose với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là :
A. 11,04 gam. B. 30,67 gam.
C. 12,04 gam. D. 18,4 gam.
Lời giải:
Sơ đồ phản ứng :
Số gam Cellulose đã tham gia phản ứng là 32,4.60%. Gọi x là số gam ethyl alcohol được tạo thành.
Theo (1) và giả thiết ta có :
→ Đáp án A
Câu 75. Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?
A. maltose B. glucose
C. fructose D. saccharose.
Lời giải:
Nhóm -CHO của phân tử glucose, khi tham gia tạo liên kết với fructose (để tạo saccharose) không thể chuyển dạng (giữa -CHO và CH2OH) nên saccharose không có tính chất của andehit
⇒ Không có phản ứng tráng bạc
→ Đáp án D
Câu 76. ethyl alcohol được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 486 B. 297
C. 405 D. 324
Lời giải:
Theo bài ra, ta có:
mgiảm = mkết tủa - mCO2
⇒ mCO2 = 198(g) ⇒ nCO2 = 4,5(mol)
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2
mtinh bột = 4,5. 162 = 364.5(g)
mà H = 90% ⇒ mtinh bột thực tế = 405(g)
→ Đáp án C
Câu 77. Hòa tan m gam hỗn hợp saccharose và maltose vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lâu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng m bằng :
A. 68,4 gam B. 273,6 gam
C. 205,2 gam D. 136,8 gam
Lời giải:
Giả sử trong mỗi phần có x mol saccharose và y mol maltose
+) Phần 1: nAg = 2 nmaltose ⇒ 2y = 0,1
+) Phần 2 : nBr2 = nglucose tạo thành = x + 2y ⇒ x + 2y = 40/160
⇒ x = 0,15; y = 0,05
⇒ m/2 = 342.(x + y) = 68,4 ⇒ m = 136,8 (g)
→ Đáp án D
Câu 78. Cho bốn ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: glucose, glycerol, ethanol. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây nhận biết chúng?
A. Cu(OH)2 trong kiềm đun nóng.
B. Dung dịch AgNO3 / NH3
C. Kim loại natri
D. Dung dịch nước brom
Lời giải:
Cho Cu(OH)2 lần lượt vào 3 mẫu thử
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là ethanol
- Hai mẫu thử còn lại tạo dung dịch màu xanh, sau đó đun nhẹ hai dung dịch này:
+ Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch là glucose.
+ Dung dịch vẫn màu xanh là glycerol.
Phương trình hóa học:
HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → 2H2O + [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh)
→ Đáp án A
Câu 79. Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccharose và glucose phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccharose trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 48,72% B. 48,24%
C. 51,23% D. 55,23%
Lời giải:
Sơ đồ phản ứng
CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)
Vậy:
%mglucose = [(0,01×180)/3,51] x 100% = 51,28%
%msaccharose = 100% - 51,28% = 48,72%
→ Đáp án A
Câu 80. Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2 → X → Y → Z → T → PE. Các chất X, Y, Z là:
A. tinh bột, Cellulose, ethyl alcohol, etilen.
B. tinh bột, glucose, ethyl alcohol, etilen.
C. tinh bột, saccharose, andehit, etilen.
D. tinh bột, glucose, andêhit, etilen.
Lời giải:
CO2 quang hợp thành tinh bột, lên men ra glucose, từ glucose lên men ra rượu rồi tách nước tạo ra etilen
→ Đáp án B
Câu 81. Dãy các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là
A. fructose, saccharose và tinh bột
B. saccharose, tinh bột và Cellulose
C. glucose, saccharose và fructose
D. glucose, tinh bột và Cellulose
Lời giải:
saccharose là disaccharide , tinh bột và Cellulose là polisaccarit nên có phản ứng thủy phân
→ Đáp án B
Câu 82. Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là :
A. 112.103 lít. B. 448.103 lít.
C. 336.103 lít. D. 224.103 lít.
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
⇒ m = 6.44 gam hay 6 mol
⇒ thể tích không khí cần l:
→ Đáp án B
Câu 83. Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucose thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80 kg. B. 0,90 kg.
C. 0,99 kg. D. 0,89 kg.
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
→ Đáp án D
Câu 84. Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucose và saccharose vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccharose trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 2,7 gam B. 3,42 gam
C. 3,24 gam D. 2,16 gam
Lời giải:
C5H6(OH)5(CH=O) → 2Ag
⇒ mglucose = (3,24 x 180)/216 = 2,7 (gam)
Vậy msaccharose = 6,12 – 27 = 3,42 (gam)
→ Đáp án B
Câu 85. Lấy 34,2 gam gluxit X trộn với 65,8g dung dịch H2SO4 loãng (t0). Phản ứng kết thúc thu được 2 chất hữu cơ đồng phân A và B. Công thức của X và nồng độ % của A trong dung dịch thu được là
A. C18H32O16 và 18%.
B. C12H22O11 và 15%.
C. C6H12O6 và 18%.
D. C12H22O11 và 18%.
Lời giải:
X -H2SO4→ A + B (đồng phân) ⇒ X là saccharose C12H22O11
nA = nB = nX = 34,2/342 = 0,1 mol ⇒ mA = 180 g
⇒ %A = 18/(34,2+65,8) = 18%
→ Đáp án D
Câu 86. Từ m kg nho chín chứa 40% đường nho, để sản xuất được 1000 lít rượu vang 20o. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8gam/ml và hao phí 10% lượng đường. Tính giá trị của m là?
A. 860,75kg B. 8700,00kg
C. 8607,5kg D. 869,56kg
Lời giải:
Theo bài ra ta có số mol rượu:
nC2H5OH = 1000 . 20% . 0,8 : 46 = 80/23 mol
⇒ Số mol glucose trong nho là: 80/23 : 2 : 0,9 = 400/207.
⇒ Số kg nho: m = 400/207 : 40 . 100 . 180 = 869,565 kg
→ Đáp án D
Câu 87. Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch gồm glixeron, aldehyde acetic, glucose. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ trên?
A. Qùy tím và AgNO3/NH3
B. CaCO3/Cu(OH)2
C. CuO và dd Br2
D. AgNO3/NH3 và Cu(OH)2/OH- đun nóng
Lời giải:
- AgNO3/NH3nhận biết aldehyde acetic.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Cu(OH)2 phân biệt được glucose và glycerol khi đun nhẹ.
HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → 2H2O + [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh)
→ Đáp án D
Câu 88. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm formic aldehyde, acetic acid, glucose, glycerol thu được 29,12 lit CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của glycerol trong hỗn hợp có giá trị là
A. 35,1% B. 23,4%
C. 43,8% D. 46,7%
Lời giải:
Ta coi: HCHO, C2H4O2, C6H12O6 là HCHO. Hỗn hợp gồm HCHO và C3H8O3
Gọi nHCHO = x; nC3H8O3 = y
⇒ % C3H8O3 = (0,2.92)/(0,7.30 + 0,2.92) = 46,7 %
→ Đáp án D
Câu 89. Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ethyl alcohol 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
A. 46,875 ml. B. 93,75 ml.
C. 21,5625 ml. D. 187,5 ml.
Lời giải:
C6H10O5 + H2O -(lên men rượu)→ C6H12O6 (1)
C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2 (2)
Khối lượng tinh bột tham gia phản ứng là: 150. 81% = 121,5 gam.
nC6H10O5 = nC6H12O6 = 1/2 nC2H5OH ⇒ nC2H5OH = 2nC6H10O5 = (2.121,5)/162 = 1,5 mol.
Thể tích ancol nguyên chất là :
VC2H5OH nguyên chất = (1,5.46)/0,8 = 86,25 ml ⇒ VC2H5OH 46o = 86,25/22,4 = 187,5 ml
→ Đáp án D
Câu 90. Đun nóng 250 gam dung dịch glucose với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucose là:
A. 5%. B. 10%.
C. 15%. D. 30%.
Lời giải:
Phương trình phản ứng :
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Theo phương trình phản ứng ta thấy :
Nồng độ phần trăm của dung dịch glucose là :
→ Đáp án A
Câu 91. Hỗn hợp X gồm m1 gam maltose và m2 gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dd maltose rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag.
- Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag. Giá trị của m1 và m2 là.
A. m1 = 10,26; m2 = 8,1
B. m1 = 10,26; m2 = 4,05
C. m1 = 5,13; m2 = 4,05
D. m1 = 5,13; m2 = 8,1
Lời giải:
+) Phần 1: nmaltose = 0,03. 0,5 = 0,015 mol
+) Phần 2: Gọi số mol glucose do thủy phân tinh bột là x
maltose thủy phân tạo nglucose = 2nmaltose = 0,03 mol
Do đó: 2.(x + 0,03) = nAg ⇒ x = 0,025
Như vậy: m1/2 = 0,015. 342 = 5,13; m2/2 = 0,025.162 = 4,05
⇒ m1 = 10,26; m2 = 8,1
→ Đáp án A
Câu 92. Cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với Cellulose (hiệu suất phản ứng 60% tính theo Cellulose). Nếu dùng 2 tấn Cellulose thì khối lượng Cellulose trinitrate điều chế được là :
A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn.
C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn.
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 93. Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O : mCO2 = 33:88 . Công thức phân tử của X là
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. Cn(H2O)m.
Lời giải:
Ta có: mH2O : mCO2 = 33:88 ⇒ H : C = 66/18 : 88/44 = 11 : 6
⇒ X là C12H22O11.
→ Đáp án B
Câu 94. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucose thu được 92 gam ethyl alcohol. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethyl alcohol là :
A. 60%. B. 40%.
C. 80%. D. 54%.
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2 (1)
nC2H5OH = 92/46 = 2 mol ⇒ nC6H12O6 = nC2H5OH/2 = 1mol
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethyl alcohol là: H = (180/300).100% = 60%.
→ Đáp án A
Câu 95. Thực hiện phản ứng thủy phân a mol maltose trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân là h). Trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với AgNO3/NH3 dư, thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa h, a và b là:
A. h = (b-2a)/2a
B. h = (b-a)/2a
C. h = (b-a)/a
D. h = (2b-a)/a
Lời giải:
Hiệu suất thủy phân là h thì số mol glucose sau phản ứng là 2.a.h và số mol maltose dư là a(1-h).
⇒ Số mol Ag là: b = 2.2.a.h + 2.a.(1-h) ⇒ b = 2ah + 2a
⇒ h = (b-2a)/2a
→ Đáp án A
Câu 96. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccharose và 0,01 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :
A.0,090 mol. B. 0,095 mol.
C. 0,12 mol. D. 0,06 mol.
Lời giải:
Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol maltose và saccharose tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.
Số mol của maltose dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% = 0,0025 mol.
Sơ đồ phản ứng :
C12H22O11 (gồm maltose và saccharose phản ứng) → 2C6H12O6 → 4Ag (1)
C12H22O11 (maltose dư) → 2Ag (2)
saccharose dư không tham gia phản ứng tráng gương.
Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.
→ Đáp án B
Câu 97. Cellulose trinitrate được điều chế từ Cellulose và nitric acid đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg Cellulose trinitrate, cần dựng dùng dịch chứa m kg nitric acid (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là :
A. 30 kg B. 42kg
C. 21kg D. 10kg
Lời giải:
Phương trình:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
nHNO3 = 3n[C6H7O2(ONO2)3]n = (3.29.7)/297 = 0,3 mol
Do hiệu suất chỉ đạt 90% nên mHNO3 = (0,3.63)/0.9 = 21kg
→ Đáp án C
Câu 98. Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với Cellulose tạo thành 89,1 kg Cellulose trinitrate là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) :
A. 55 lít. B. 81 lít.
C. 49 lít. D. 70 lít.
Lời giải:
Vì lượng HNO3 hao hụt 20% nên hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80%. Gọi x là số kg HNO3 đem phản ứng thì lượng HNO3 phản ứng là x.80% kg.
Phương trình phản ứng :
Theo (1) và giả thiết ta thấy khối lượng HNO3 nguyên chất đã tham gia phản ứng là :
Thể tích dung dịch HNO3 nguyên chất cần dùng là :
Vdd HNO3 67,5% = 105/1,5 = 70 lít
→ Đáp án D
Câu 99. Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccharose từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccharose trong dung dịch nước rỉ đường.
A. 5.21 B. 3,18
C. 5,13 D. 4,34
Lời giải:
saccharose + H2O -to→ glucose + fructose
C12H22O11 + H2O -to→ C6H12O6 + C6H12O6
Trong môi trường kiềm cả glucose và fructose đều có phản ứng tráng gương:
C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C6H11O7NH4 + 2Ag + 2NH4NO3
⇒ nsaccharose = 1/4 nAg = 1,5.10-3 (mol)
⇒ %msaccharose = 5,13%
→ Đáp án C
Câu 100. Cho 34,2 gam mẫu saccharose có lẫn maltose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccharose trên?
A. 1% B. 99%
C. 90% D. 10%
Lời giải:
Giả sử có x gam maltose ⇒ msaccharose = 34,2 - x (g)
nAg = 2nmaltose ⇒ x = 0,342 gam
⇒ Độ tinh khiết là: (34,2-x)/34,2 = (34,2-0,342)/34,2 = 99%
→ Đáp án B
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (cơ bản – phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (cơ bản – phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (cơ bản – phần 3)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (nâng cao – phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (nâng cao – phần 2)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều