Cách giải bài tập Phản ứng tráng bạc của glucozo (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập Phản ứng tráng bạc của glucozo với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập Phản ứng tráng bạc của glucozo.

Cách giải bài tập Phản ứng tráng bạc của glucozo (hay, chi tiết)

Bài giảng: Bài tập về phản ứng tráng gương - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

    Phản ứng tráng bạc của glucozo:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Do phân tử glucozo có một nhóm CHO ⇒ tỉ lệ 1 glucozo → 2Ag

    - Trong môi trường bazo Fructozo chuyển thành glucozo nên fructozo cũng bị oxi hóa bởi phức bạc – ammoniac (phản ứng tráng bạc).

    Tương tự mantozo cũng tạo Ag với tỉ lệ 1 : 2 tương ứng.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rắng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Lời giải:

    C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

    nAg = 2nglucozo = 2.18/180 = 0,2 (mol)

    ⇒ mAg 0,2.108 = 21,6 (gam)

Bài 2: Cho 50 ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3|NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ mol / lít của dung dịch glucozo đã dùng.

Lời giải:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Ta có: nAg = 2,16/108 = 0,02(mol)

    Từ (1) ⇒ nglucozo = 0,01(mol) ⇒ CM(glucozo) = 0,01/0,05 = 0,2M

Bài 3: Hỗn hợp m gam gồm glucozo và Fructozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3|NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. hãy tính số mol của glucozo và fructozo trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

    Phản ứng:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Ta có: nAg = 4,32/108=0,04(mol)

    CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr

    ⇒ nglucozo = nBr2 = 0,8/160 = 0,005(mol)

    nfructozo = 0,04/2 - 0,005 = 0,015 (mol)

Bài 4: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozo 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. cho AgNO3|NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu?

Lời giải:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Cả glucozo và fructozo đều tráng bạc ⇒ nAg = 2(a + a) = 4a

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    ⇒ mAg = 0,125.108 = 13,5(gam)

Bài 5: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozo và mantozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3|NH3 thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của saccarozo và mantozo trong hỗn hợp đầu?

Lời giải:

    Chỉ có mantozo tham gia phản ứng tráng gương.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Từ (*) ⇒ nmantozo = 0,005 (mol)

    ⇒ nsaccarozo = 6,84/342 - 0,005 = 0,015 (mol)

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:

    A. 40 gam

    B. 62 gam

    C. 59 gam

    D. 51 gam

Lời giải:

Đáp án: D

    C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

    nAgNO3 = 2nglucozo = 2.27/180 = 0,3 (mol)

    ⇒ mAgNO3 = 0,3.170 = 51 (gam)

Bài 2: Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này là:

    A. 80%

    B. 85%

    C. 90%

    D. 99%

Lời giải:

Đáp án: D

    Chỉ có mantozơ tham gia phản ứng tráng gương:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    ⇒ nC12H22O11 (mantozơ) = 1/2 . nAg = 1/2.0,216/108 = 0,001 mol

    ⇒ mC12H22O11 (mantozơ) = 342.0,001 = 0,342 g

    Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ = (342 - 0,342)/342 = 99%

Bài 3: Đun nóng dung dịch chứa 8,55 gam cacbohidrat X với một lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. Hợp chất X là:

    A. Glucozơ

    B. Fructozơ

    C. Tinh bột

    D. Saccarozơ

Lời giải:

Đáp án: D

    Saccarozơ thủy phân tạo ra glucozo và fructozo có tham gia phản ứng tráng gương.

Bài 4 Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 48,72%

    B. 48,24%

    C. 51,23%

    D. 55,23%

Lời giải:

Đáp án: A

    Sơ đồ phản ứng

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 5: Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 2,7 gam

    B. 3,42 gam

    C. 3,24 gam

    D. 2,16 gam

Lời giải:

Đáp án: B

    C5H6(OH)5(CH=O) → 2Ag

    ⇒ mglucozo = (3,24 × 180)/216 = 2,7 (gam)

    Vậy msaccarozo = 6,12 – 27 = 3,42 (gam)

Bài 6: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là :

    A. 5%.         B. 10%.         C. 15%.         D. 30%.

Lời giải:

Đáp án: A

    Phương trình phản ứng :

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ +2NH4NO3

    Theo phương trình phản ứng ta thấy :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là :

    C% = 12,5/250 . 100% = 5%

Bài 7: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :

    A.0,090 mol.         B. 0,095 mol.         C. 0,12 mol.         D. 0,06 mol.

Lời giải:

Đáp án: B

    Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.

    Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% = 0,0025 mol.

    Sơ đồ phản ứng :

    C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ phản ứng) → 2C6H12O6 → 4Ag         (1)

    C12H22O11 (mantozơ dư) → 2Ag     (2)

    Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương.

    Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.

Bài 8 Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.

    A. 5.21         B. 3,18         C. 5,13         D. 4,34

Lời giải:

Đáp án: C

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Trong môi trường kiềm cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng gương:

    C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C6H11O7NH4 + 2Ag + 2NH4NO3

    ⇒ nsaccarozo = 1/4.nAg = 1,5.10-3 (mol)

    ⇒ %msaccarozo trong dung dịch nước rỉ đường = 5,13 %.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 g glucose với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong ammonia. Khối lượng bạc đã sinh ra và bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A. 68 gam; 43,2 gam.

B. 21,6 gam; 68 gam.

C. 43,2 gam; 68 gam.

D. 43,2 gam; 34 gam.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm saccharose và glucose cùng số mol được đun nóng với Ag2O dư/dung dịch NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là

A. Vẫn 3 gam.

B. 6 gam.

C. 4,5 gam.

D. 9 gam.

Câu 3: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccharose rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80%?

A. 27,64.

B. 43,90.

C. 54,4.

D. 56,34.

Câu 4: Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18g glucose. (Cho H = 85%)

A. 21,6 g.

B. 10,8 g.

C. 5,4 g.

D. 18,36 g.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm glucose, maltose và saccharose có tỉ lệ số mol glucose : maltose : saccharose = 3 : 2 : 1. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thuỷ phân, trong phản ứng này có 60% maltose bị thủy phân và 40% saccharose bị thuỷ phân. Trung hoà dung dịch sau khi thuỷ phân và thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư AgNO3 trong nước ammonia thu được 217,404 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 225,168.

B. 245,896.

C. 214,284.

D. 238,218.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


cacbohidrat.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên