Buck the trend là gì? (cách dùng, bài tập có giải)
Bài viết Buck the trend là gì? đầy đủ cách dùng, bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn biết cách sử dụng Buck the trend là gì? từ đó nâng cao ngữ pháp Tiếng Anh.
Buck the trend là gì? (cách dùng, bài tập có giải)
1. Ý nghĩa của “buck the trend”
Buck the trend /bʌk ðə trend/ là một thành ngữ tiếng Anh mang nghĩa: đi ngược xu hướng chung, không làm theo số đông, hành động trái với điều đang phổ biến
Thành ngữ này thường dùng trong lĩnh vực kinh tế, đầu tư, xã hội hoặc đời sống hàng ngày.
a. Buck the trend: đi ngược lại xu hướng chung (thường là kinh tế – xã hội)
Ví dụ 1: While most stocks fell today, a few tech companies bucked the trend and gained value.
(Trong khi hầu hết cổ phiếu giảm giá hôm nay, một vài công ty công nghệ lại đi ngược xu hướng và tăng giá.)
Ví dụ 2: She bucked the trend by starting a handwritten letter business in the digital age.
(Cô ấy đi ngược xu hướng khi khởi nghiệp bằng dịch vụ viết thư tay trong thời đại số.)
b. Buck the trend: không bị ảnh hưởng bởi xu hướng chung
Ví dụ 1: His artwork has always bucked the trend of commercialism.
(Tác phẩm của anh ấy luôn khác biệt với xu hướng thương mại hóa.)
Ví dụ 2: This region bucked the national trend and saw unemployment drop.
(Khu vực này trái ngược với xu hướng toàn quốc và chứng kiến tỷ lệ thất nghiệp giảm.)
2. Các cấu trúc thường gặp với “buck the trend”
a. Subject + buck(s) the trend: ai/cái gì đi ngược xu hướng
Ví dụ: That brand always bucks the trend with unique designs.
(Thương hiệu đó luôn đi ngược xu hướng với các thiết kế độc đáo.)
b. To buck the trend and + động từ: đi ngược xu hướng và làm gì
Ví dụ: He bucked the trend and invested in brick-and-mortar stores.
(Anh ấy đi ngược xu hướng và đầu tư vào các cửa hàng truyền thống.)
3. Bài tập áp dụng Buck the trend
Dịch các câu sau sang tiếng Việt
1. The company bucked the trend by hiring more workers during the recession.
2. She always tries to buck the trend in everything she does.
3. This product is bucking the trend by gaining popularity without advertising.
4. Most schools are going digital, but this one is bucking the trend.
5. The local market bucked the global trend and remained stable.
Đáp án gợi ý:
1. Công ty đã đi ngược xu hướng bằng cách thuê thêm nhân viên trong thời kỳ suy thoái.
2. Cô ấy luôn cố gắng đi ngược xu hướng trong mọi việc cô làm.
3. Sản phẩm này đang đi ngược xu hướng khi trở nên phổ biến mà không cần quảng cáo.
4. Hầu hết các trường học đang số hóa, nhưng trường này lại đi ngược xu hướng.
5. Thị trường địa phương đã đi ngược lại xu hướng toàn cầu và vẫn giữ ổn định.
Xem thêm các bài viết về ngữ pháp Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)