Các loại bổ ngữ trong tiếng Anh (cách dùng, bài tập có giải)

Bài viết Các loại bổ ngữ trong tiếng Anh đầy đủ cách dùng, bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn biết cách sử dụng Các loại bổ ngữ trong tiếng Anh từ đó nâng cao ngữ pháp Tiếng Anh.

Các loại bổ ngữ trong tiếng Anh (cách dùng, bài tập có giải)

Quảng cáo

A. Lý thuyết các loại bổ ngữ trong tiếng Anh

1. Định nghĩa

Bổ ngữ là một cụm từ, một từ hoặc mệnh đề dùng để bổ sung ý nghĩa cho các mệnh đề trong câu, giúp câu văn trở nên rõ nghĩa, hoàn thiện về mặt nội dung. Cùng tìm hiểu chi tiết về các loại bổ ngữ trong tiếng Anh nhé!

2. Cách dùng

Tuỳ vào từng loại bổ ngữ mà chúng sẽ đứng ở các vị trí khác nhau trong câu.

+ Khi bổ nghĩa cho chủ ngữ, nó được đặt ngay sau động từ và động từ nối

“S + V + subject complement (bổ ngữ của chủ ngữ)”

Ví dụ: This sandwich tastes spicy.

(Cái sandwich này có vị cay.)

+ Khi bổ nghĩa cho tân ngữ, nó thường đứng sau tân ngữ trực tiếp (đây là những tân ngữ chịu tác động trực tiếp của động từ.

“S + V + O + subject complement (bổ ngữ của tân ngữ)”

Ví dụ: The meeting made me tired.

(Cuộc họp khiến tôi mệt mỏi.)

Quảng cáo

Các loại bổ ngữ:

a. Bổ ngữ là danh từ hoặc cụm danh từ

Ví dụ:

- Learning is the eye of the mind.

(Học tập là con mắt của trí tuệ.)

- Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh mẽ nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới.)

b. Bổ ngữ là một tính từ

Ví dụ:

- My neighbors are really friendly.

(Hàng xóm của tôi đều rất thân thiện.)

- The teacher’s remark made her angry.

(Đánh giá của giáo viên khiến cô ấy tức giận.)

c. Bổ ngữ là một danh động từ (V-ing)

Ví dụ:

Quảng cáo

- Do you mind cleaning up the living room for me?

(Bạn có thể dọn dẹp phòng khách cho tôi được không?)

- My mother noticed the baby walking by himself.

(Mẹ tôi nhận ra đứa bé tự mình bước đi.)

d. Bổ ngữ là to V

Ví dụ:

- She is forcing me to work this weekend.

(Cô ấy đang ép tôi phải làm việc cuối tuần.)

- He encourages me to take part in that competition.

(Anh ấy khuyến khích tôi tham gia vào cuộc thi đó.)

e. Bổ ngữ là một mệnh đề

Ví dụ:

- She was confused because he left without saying a word.

(Cô ấy bối rối bởi vì anh ấy rời đi mà không nói một lời nào.)

- I’m thrilled that you are coming to visit!

(Tôi rất lấy làm vui mừng về việc bạn sẽ đến thăm!)

Quảng cáo

B. Bài tập các loại bổ ngữ trong tiếng Anh

Ex1. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. The employees made the product .................

A. Excellently

B. Excel

C. Excellent

D. Excelling

2.  All employees are ................ with the policy of the company.

A. Cooperate

B. Cooperative

C. Cooperated

D. To cooperating

3. The investment in A movie is .................

A. Profit

B. Profitable

C. Profits

D. Profiting

4. The most important thing to remember isn’t ................ a torch with you.

A. To bring

B. Bring

C. That brings

D. Brings

5. The main problem is ................ they do not have an expert in this field.

A. Why

B. Which

C. None

D. That

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. A

5. B

Ex2. Nhận biết thành phần bổ ngữ trong các câu sau:

1. I feel a little dizzy right now

2. She named the baby Janice.

3. I find them very pleasant

4. I hope you get a better job in the future

5. It seems a long time since I met you

Đáp án:

1. I feel a little dizzy right now

2. She named the baby Janice.

3. I find them very pleasant

4. I hope you get a better job in the future

5. It seems a long time since I met you

Xem thêm các bài viết về ngữ pháp Tiếng Anh hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học