Mệnh đề nhượng bộ là gì (cấu trúc, bài tập có giải)
Bài viết Mệnh đề nhượng bộ là gì với hướng dẫn chi tiết nhất và bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn biết cách sử dụng Mệnh đề nhượng bộ từ đó nâng cao ngữ pháp Tiếng Anh.
Mệnh đề nhượng bộ là gì (cấu trúc, bài tập có giải)
A. Lý thuyết Mệnh đề nhượng bộ
1. Định nghĩa
Mệnh đề nhượng bộ (concessive clauses) là loại mệnh đề dùng để diễn tả sự đối lập giữa hai ý trong câu. Nó giúp thể hiện rằng một điều gì đó xảy ra dù có sự cản trở hoặc điều kiện đối lập.
2. Các liên từ thường dùng trong mệnh đề nhượng bộ
a. Although / Though / Even though + mệnh đề
- Dùng để thể hiện sự đối lập giữa hai mệnh đề.
Ví dụ:
- Although she was tired, she continued working. (Mặc dù cô ấy mệt, cô ấy vẫn tiếp tục làm việc.)
- Though it was raining, we still went out. (Dù trời mưa, chúng tôi vẫn ra ngoài.)
- Even though he had no experience, he got the job. (Mặc dù anh ấy không có kinh nghiệm, anh ấy vẫn nhận được công việc.)
b. Despite / In spite of + danh từ / V-ing
- Dùng khi muốn diễn đạt sự nhượng bộ nhưng theo sau là danh từ hoặc động từ dạng V-ing.
Ví dụ:
- Despite his lack of experience, he performed well. (Mặc dù thiếu kinh nghiệm, anh ấy vẫn làm tốt.)
- In spite of the bad weather, they had a great time. (Mặc dù thời tiết xấu, họ vẫn có khoảng thời gian tuyệt vời.)
- Despite being sick, she attended the meeting. (Mặc dù bị ốm, cô ấy vẫn tham gia cuộc họp.)
c. While / Whereas + mệnh đề
- Dùng để so sánh hai ý kiến trái ngược.
Ví dụ:
- While he loves coffee, she prefers tea. (Trong khi anh ấy thích cà phê, cô ấy lại thích trà.)
- Whereas some students like learning online, others prefer traditional classes. (Trong khi một số sinh viên thích học trực tuyến, những người khác lại thích lớp học truyền thống.)
B. Bài tập Mệnh đề nhượng bộ
Ex1. Điền từ thích hợp (Although, Despite, While, Whereas)
1. __________ the heavy traffic, we arrived on time.
2. __________ he studied hard, he failed the exam.
3. __________ she enjoys sports, her sister prefers reading.
4. __________ the fact that he had no qualifications, he got the job.
Đáp án:
1. Despite
2. Although
3. While
4. Despite
Ex2. Chọn đáp án đúng
1. "__________ it was expensive, he bought the phone."
A. Despite
B. Although
C. Whereas
2. "__________ being tired, she continued working."
A. Though
B. Despite
C. Whereas
3. "She likes classical music, __________ her brother prefers rock."
A. whereas
B. despite
C. though
4. "__________ the bad weather, they had a great trip."
A. Although
B. Despite
C. Whereas
Đáp án:
1. B
2. B
3. A
4. B
Xem thêm các bài viết về ngữ pháp Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)