Câu điều kiện với Had đứng đầu (cách dùng, bài tập có giải)
Bài viết Câu điều kiện với Had đứng đầu đầy đủ cách dùng, bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn biết cách sử dụng Câu điều kiện với Had đứng đầu từ đó nâng cao ngữ pháp Tiếng Anh.
Câu điều kiện với Had đứng đầu (cách dùng, bài tập có giải)
A. Lý thuyết câu điều kiện với Had đứng đầu
Trong tiếng Anh, có một dạng câu điều kiện đặc biệt sử dụng "Had" ở đầu câu. Đây là một dạng viết rút gọn của câu điều kiện loại 3, thường xuất hiện trong văn phong trang trọng hoặc viết học thuật.
1. Cấu trúc câu điều kiện với "Had" đứng đầu
Câu điều kiện loại 3 (điều kiện không có thật trong quá khứ): Had + S + V3, S + would have + V3
*Lưu ý:
- Đây là cách viết đảo ngữ của câu điều kiện loại 3.
- Dùng để nhấn mạnh hoặc làm câu văn trang trọng hơn.
Ví dụ:
- Had I known about the meeting, I would have attended. (Nếu tôi biết về cuộc họp, tôi đã tham gia.)
- Had she studied harder, she would have passed the exam. (Nếu cô ấy học chăm hơn, cô ấy đã đậu kỳ thi.)
=> Câu không đảo ngữ:
- If I had known about the meeting, I would have attended.
- If she had studied harder, she would have passed the exam.
=> Ghi nhớ: Khi dùng dạng đảo ngữ bỏ "if" và đảo "had" lên đầu câu.
2. Khi nào dùng đảo ngữ với "Had"
a. Dùng trong văn phong trang trọng
- Had the government taken action, the crisis would have been avoided. (Nếu chính phủ có hành động, khủng hoảng đã có thể tránh được.)
b. Dùng trong văn viết thay vì văn nói
- Had they prepared better, they would not have failed the competition. (Nếu họ chuẩn bị tốt hơn, họ đã không thất bại.)
B. Bài tập câu điều kiện với Had đứng đầu
Ex1. Chuyển câu dưới đây sang dạng đảo ngữ với "Had"
1. If I had seen the email, I would have replied immediately.
2. If she had taken the bus, she would have arrived on time.
3. If they had practiced more, they would have won the match.
4. If we had left earlier, we wouldn’t have missed the flight.
Đáp án:
1. Had I seen the email, I would have replied immediately.
2. Had she taken the bus, she would have arrived on time.
3. Had they practiced more, they would have won the match.
4. Had we left earlier, we wouldn’t have missed the flight.
Ex2. Chọn đáp án đúng
1. "__________ more carefully, he wouldn’t have made that mistake."
A. If he had driving
B. If he drives
C. Had he driven
2. "Had she __________ the instructions, she wouldn’t have failed the test."
A. followed
B. follow
C. following
3. "__________ the right decision, the company would have avoided bankruptcy."
A. If they made
B. Had they made
C. If they make
4. "Had we __________ earlier, we would have caught the train."
A. leave
B. left
C. leaving
Đáp án:
1. C
2. A
3. B
4. B
Xem thêm các bài viết về ngữ pháp Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)