Phrasal verb with on (cách dùng, bài tập có giải)
Bài viết Phrasal verb with on đầy đủ cách dùng, bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn biết cách sử dụng Phrasal verb with on từ đó nâng cao ngữ pháp Tiếng Anh.
Phrasal verb with on (cách dùng, bài tập có giải)
A. Lý thuyết phrasal verb with on
1. Định nghĩa
On là giới từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa là trên một cái gì đó. On cũng được kết hợp với các động từ khác để tạo thành các cụm động từ mang lớp nghĩa hoàn toàn khác biệt. Cùng tìm hiểu chi tiết về những cụm động từ này nhé!
2. Cách dùng
a. Get on: tiếp tục làm gì, lên xe/tàu/máy bay, già đi, có mối quan hệ tốt với người nào đó, mặc đồ
Ví dụ:
- The teacher asked student to get on with some work quietly as he had to leave the classroom (Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục trật tự làm việc khi mà anh ấy rời khỏi lớp).
- We got on the train to Busan.
(Chúng tôi lên chuyến tàu đi đến Busan.)
- She is getting on now and can’t carry heavy things.
(Bà ấy đang già đi và không thể bê được những vật nặng.)
- My mother always gets on well with neighbors.
(Mẹ tôi luôn có mối quan hệ tốt với những người hàng xóm.)
- I have put so much weight on that I couldn’t get my old suits on.
(Tôi tăng cân đến nỗi không thể mặc vừa những bộ đồ cũ của mình.)
b. Take on: cho hành khách lên tàu, nhận trách nhiệm, tuyển dụng
Ví dụ:
- The plane stopped at Zurich to take on some passengers.
(Máy bay dừng ở thành phố Zurich để đón thêm vài hành khách).
- She take on the task of indexing the book
(Cô ấy chịu trách nhiệm tạo mục lục cho sách).
- The council has had to take on twenty extra employees to handle their increased workload
(Hội đồng vừa phải tuyển thêm 20 nhân viên để giải quyết việc tăng ca).
c. Build on: sử dụng cái gì tốt để thu được thành tựu hơn nữa, phát triển
Ví dụ:
- We built on our early successes
(Chúng tôi đã sử dụng thành tựu gần đây để thu được thành tựu hơn nữa).
- We built the platform on the work of earlier programmers
(Chúng tôi đã phát triển nền tảng công việc của các lập trình viên đi trước).
d. Decide on: chọn, lựa chọn
Ví dụ: I am having trouble deciding on a gift for them
(Tôi đang gặp khó khăn khi chọn lựa một món quà cho họ).
e. Hold on: chờ đợi, ôm, giữ chặt
Ví dụ:
- Could you hold on for a minute? My CEO will be free in a moment
(Bạn có thể chờ một chút không? Giám đốc của tôi sẽ rảnh trong một lúc nữa).
- We held on as the bus started to move
(Chúng tôi giữ chặt khi xe buýt bắt đầu lăn bánh).
f. Try on: thử quần áo
Ví dụ: What a lovely dress! Why don’t you try it on?
(Chiếc váy đáng yêu quá! Tại sao bạn không thử nó?).
g. Go on: tiếp tục, xảy ra, tiến hành
Ví dụ:
- He went on and on talking and I was so bored
(Anh ta tiếp tục nói, tôi đã chán ngấy rồi).
- There are loads of people out in the street; what's going on?
(Có rất nhiều người đổ xô ra đường, có chuyện gì đang xảy ra vậy?).
- They asked me how the project was going on.
(Họ hỏi tôi xem dự án diễn ra như thế nào rồi).
h. Pick on: quấy rầy, làm phiền, trêu chọc ai đó.
Ví dụ: My friends always pick on me because I don’t sing well.
(Bạn của tôi luôn trêu chọc tôi chỉ vì tôi hát không hay.)
i. Work on: phát triển, cải thiện
Ví dụ: He’ll have to work on getting fit before the game
(Anh ấy sẽ phải cải thiện thể lực trước trận đấu).
k. Pass on: từ chối
Ví dụ: Linda think she will pass on dinner tonight because she isn’t hungry.
(Linda nghĩ rằng cô ấy sẽ từ chối lời mời bữa tối nay vì cô ấy không đói.
l. Move on: khiến ai đó di chuyển
Ví dụ: The police moved the crowd on because they were holding up the traffic
(Cảnh sát di chuyển đám đông bởi vì họ đang làm cản trở giao thông).
m. Crack on: tiếp tục làm gì
Ví dụ: We had to crack on to get everything finished on time.
(Chúng tôi đã phải tiếp tục làm việc để mọi thứ hoàn thành đúng giờ.)
B. Bài tập phrasal verb with on
Ex1. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
1. I have ___ a lot of extra hours this month, I need the money.
A. Built on
B. Taken on
2. I ___ really well with the people at work, everyone is very friendly.
A. Decide on
B. Get on
3. Sorry about that interruption, please ___.
A. Try on
B. Go on
4. He has really ___ his excellent work in the department, I think he should be promoted.
A. Held on
B. Built on
5. Could I ___ this dress in a size XL, please?
A. Try on
B. Decide on
Đáp án:
1 - B |
2 - B |
3 - B |
4 - B |
5 - A |
Ex2. Điền cụm động từ thích hợp vào ô trống
1. I'm trying to ______ what type of dress I want for the wedding.
2. Please ______ the manager isn’t ready to see you yet.
3. Lan is______ with classmates at new school.
4. He _______ Diep ’s invitation because he doesn't like her.
5. She______ the task of indexing the book
Đáp án:
1. decide on
2. hold on
3. get on
4. pass on
5. take on
Xem thêm các bài viết về ngữ pháp Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)