Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Important (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Important trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Important.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Important (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ Important
Important |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/ɪmˈpɔː.tənt/ |
Tính từ (adj.) |
Quan trọng, có ý nghĩa |
Ví dụ 1: Education is an important factor in shaping a person’s future.
(Giáo dục là một yếu tố quan trọng trong việc định hình tương lai của một người.)
Ví dụ 2: It is important to arrive on time for the meeting.
(Việc đến đúng giờ cho cuộc họp là rất quan trọng.)
Ví dụ 3: This document contains important information about the project.
(Tài liệu này chứa thông tin quan trọng về dự án.)
2. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Important
a. Từ đồng nghĩa
- Significant /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (đáng kể, quan trọng)
Ví dụ: This discovery is significant for medical research.
(Phát hiện này có ý nghĩa quan trọng đối với nghiên cứu y học.)
- Vital /ˈvaɪ.təl/ (thiết yếu)
Ví dụ: Water is vital for all living organisms.
(Nước là yếu tố thiết yếu cho mọi sinh vật sống.)
- Crucial /ˈkruː.ʃəl/ (then chốt, cốt yếu)
Ví dụ: It is crucial to address the issue immediately.
(Điều quan trọng là phải giải quyết vấn đề ngay lập tức.)
- Essential /ɪˈsen.ʃəl/ (cần thiết, thiết yếu)
Ví dụ: Proper nutrition is essential for good health.
(Dinh dưỡng đúng cách là cần thiết cho sức khỏe tốt.)
b. Từ trái nghĩa
- Insignificant /ˌɪn.sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (không quan trọng)
Ví dụ: The error was insignificant and did not affect the outcome.
(Lỗi này không quan trọng và không ảnh hưởng đến kết quả.)
- Trivial /ˈtrɪv.i.əl/ (tầm thường, không đáng kể)
Ví dụ: The disagreement was over a trivial matter.
(Cuộc tranh cãi là về một vấn đề không đáng kể.)
- Unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/ (không quan trọng)
Ví dụ: The unimportant details were omitted from the report.
(Những chi tiết không quan trọng đã bị bỏ qua trong báo cáo.)
- Negligible /ˈneɡ.lɪ.dʒə.bəl/ (không đáng kể)
Ví dụ: The cost increase was negligible and did not affect the budget.
(Sự tăng chi phí không đáng kể và không ảnh hưởng đến ngân sách.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: The decision to invest in renewable energy was a significant step forward.
A. notable
B. trivial
C. vital
D. necessary
Câu 2: The error was insignificant and didn’t affect the results.
A. crucial
B. trivial
C. essential
D. meaningless
Câu 3: The treaty signing was a momentous event in the nation’s history.
A. irrelevant
B. notable
C. vital
D. unimportant
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. B |
Xem thêm các bài viết Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)