Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Central (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Central trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Central.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Central (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ Central
Central |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/ˈsen.trəl/ |
Tính từ (adj) |
Trung tâm, chính, quan trọng |
Ví dụ 1: The hotel is in a central location, so it's easy to get to all the tourist attractions.
(Khách sạn nằm ở vị trí trung tâm, vì vậy rất dễ dàng để đến tất cả các điểm tham quan du lịch.)
Ví dụ 2: The central character in the movie is a young detective trying to solve a mystery. (Nhân vật trung tâm trong bộ phim là một thám tử trẻ đang cố gắng giải quyết một vụ án bí ẩn.)
Ví dụ 3: The central theme of the book is the conflict between good and evil.
(Chủ đề trung tâm của cuốn sách là cuộc xung đột giữa cái thiện và cái ác.)
2. Từ đồng nghĩa với "Central"
- Core /kɔːr/ (lõi, trung tâm)
Ví dụ: The core of the issue is about communication.
(Trung tâm của vấn đề là về giao tiếp.)
- Main /meɪn/ (chính, chủ yếu)
Ví dụ: The main reason for the delay was the weather.
(Lý do chính của sự chậm trễ là thời tiết.)
- Primary /ˈpraɪməri/ (chính, ưu tiên)
Ví dụ: The primary objective of the meeting is to discuss the budget.
(Mục tiêu chính của cuộc họp là thảo luận về ngân sách.)
- Key /kiː/ (quan trọng, chủ chốt)
Ví dụ: Understanding the key principles of the theory is essential for success.
(Hiểu những nguyên tắc chủ chốt của lý thuyết là rất quan trọng để thành công.)
- Essential /ɪˈsenʃəl/ (thiết yếu)
Ví dụ: Communication is an essential skill for all professionals.
(Giao tiếp là một kỹ năng thiết yếu cho tất cả các chuyên gia.)
- Principal /ˈprɪnsɪpl/ (chính, quan trọng)
Ví dụ: The principal concern is ensuring the safety of all participants.
(Mối quan tâm chính là đảm bảo an toàn cho tất cả những người tham gia.)
- Crucial /ˈkruːʃəl/ (quyết định, quan trọng)
Ví dụ: It is crucial to address the issue before it escalates.
(Việc giải quyết vấn đề này là quyết định trước khi nó trở nên nghiêm trọng.)
- Focal /ˈfəʊkl/ (trọng tâm, nổi bật)
Ví dụ: The focal point of the discussion was the new marketing strategy.
(Trọng tâm của cuộc thảo luận là chiến lược marketing mới.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1. Mary is planning to tie the knot with her German boyfriend next June.
A. get married
B. say goodbye
C. get together
D. fall in love
Câu 2. In sonic Asian countries like Vietnam or China, money is given to the newly- married couple as a wedding present.
A. gift
B. donation
C. souvenir
D. contribution
Câu 3. We should encourage women to join more social activities.
A. prevent
B. stimulate
C. permit
D. forbid
Câu 4. Working mothers contribute to household income.
A. reduce
B. take
C. add
D. double
Đáp án:
1. A |
2. A |
3. B |
4. C |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)