Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Build (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Build trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Build.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Build (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ Build
Build |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/bɪld/ |
Động từ (v) |
Xây dựng, tạo ra, tăng cường, phát triển |
Ví dụ 1: They are planning to build a new bridge across the river.
(Họ đang lên kế hoạch xây dựng một cây cầu mới qua con sông.)
Ví dụ 2: She is trying to build a successful career in marketing.
(Cô ấy đang cố gắng xây dựng một sự nghiệp thành công trong lĩnh vực tiếp thị.)
Ví dụ 3: He spends hours at the gym to build muscle.
(Anh ấy dành hàng giờ ở phòng gym để phát triển cơ bắp.)
2. Từ trái nghĩa với "Build"
- Destroy /dɪsˈtrɔɪ/ (phá hủy)
Ví dụ: The hurricane destroyed the entire village.
(Cơn bão đã phá hủy toàn bộ ngôi làng.)
- Demolish /dɪˈmɒlɪʃ/ (phá dỡ)
Ví dụ: They had to demolish the old building to make space for a new one.
(Họ phải phá dỡ tòa nhà cũ để làm chỗ cho một tòa nhà mới.)
- Tear down /tɪə(r) daʊn/ (phá vỡ, dỡ bỏ)
Ví dụ: The city plans to tear down the old bridge for safety reasons.
(Thành phố có kế hoạch phá dỡ cây cầu cũ vì lý do an toàn.)
- Break /breɪk/ (làm vỡ, phá vỡ)
Ví dụ: He accidentally broke the vase while cleaning the shelf.
(Anh ấy vô tình làm vỡ lọ hoa khi lau dọn kệ.)
- Ruin /ˈruːɪn/ (hủy hoại, phá hoại)
Ví dụ: The fire ruined their plans for the weekend.
(Cơn hỏa hoạn đã hủy hoại kế hoạch của họ cho cuối tuần.)
- Undermine /ˌʌndəˈmaɪn/ (hủy hoại, làm suy yếu)
Ví dụ: The constant criticism undermined his confidence.
(Những lời chỉ trích liên tục đã làm suy yếu sự tự tin của anh ấy.)
- Collapse /kəˈlæps/ (sụp đổ)
Ví dụ: The building collapsed after the earthquake.
(Tòa nhà đã sụp đổ sau trận động đất.)
- Disassemble /dɪsəˈsembəl/ (tháo dỡ, tháo ra)
Ví dụ: The workers carefully disassembled the old machinery for recycling.
(Các công nhân tháo dỡ cẩn thận máy móc cũ để tái chế.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1. Fresh water is very important to life because no one can live without it. Yet it is one of the limited and most endangered natural resources on our planet.
A. Clean
B. Drinkable
C. Polluted
D. Running
Câu 2. One way to protect our environment from pollution is to reduce wasteful consumption.
A. costly
B. excessive
C. safe
D. economical
Câu 3. If you follow at least one of the tips, you can be proud of taking part in the preservation of water, one of the very important and limited natural resources on earth.
A. self-confident
B. self-satisfied
C. discontent
D. pleasant
Câu 4. Soil pollution leads to lack of fertile land to grow enough food for an increasing population.
A. arid
B. rich
C. unclean
D. deserted
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. C |
4. A |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)