Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Freshly (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Freshly trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Freshly.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Freshly (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ Freshly
Freshly |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/ /ˈfrɛʃli/ |
Trạng từ (adv) |
Mới, tươi, mới làm xong |
Ví dụ 1: The bread was freshly baked this morning.
(Chiếc bánh mì vừa mới được nướng sáng nay.)
Ví dụ 2: The freshly painted walls brightened up the room.
(Những bức tường mới được sơn làm sáng bừng căn phòng.)
Ví dụ 3: She enjoyed a freshly brewed cup of coffee every morning.
(Cô ấy thưởng thức một tách cà phê mới pha mỗi sáng.)
2. Từ trái nghĩa với Freshly
Từ trái nghĩa với Freshly” là:
- Stale /steɪl/ (Ôi, cũ, không tươi)
Ví dụ: The bread became stale after being left out overnight.
(Chiếc bánh mì trở nên ôi sau khi để qua đêm.)
- Old /oʊld/ (Cũ, già)
Ví dụ: The old bread had a dry texture and tasted unpleasant.
(Chiếc bánh mì cũ có kết cấu khô và vị không ngon.)
- Tired /ˈtaɪərd/ (Mệt mỏi, cũ kỹ)
Ví dụ: After a long day at work, he felt tired and needed rest.
(Sau một ngày dài làm việc, anh ấy cảm thấy mệt mỏi và cần nghỉ ngơi.)
- Spoiled /spɔɪld/ (Hư hỏng, thối)
Ví dụ: The milk turned spoiled after being left out of the fridge.
(Sữa đã bị hư sau khi để ngoài tủ lạnh.)
- Rotten /ˈrɒtn/ (Thối rữa, hư)
Ví dụ: The apples were rotten and no longer edible.
(Những quả táo đã thối và không còn ăn được.)
- Worn-out /ˈwɔːn aʊt/ (Mòn, hư hỏng)
Ví dụ: The shoes were worn-out after years of use. (Đôi giày đã mòn sau nhiều năm sử dụng.)
(Nỗ lực bắt đầu một công việc kinh doanh của anh ấy đã không thành công.)
- Faded /ˈfeɪdɪd/ (Phai màu, nhạt dần)
Ví dụ: The flowers in the garden had faded after a few days of rain.
(Những bông hoa trong vườn đã phai màu sau vài ngày mưa.)
- Wilted /ˈwɪltɪd/ (Héo, tàn)
Ví dụ: The once fresh vegetables had wilted under the hot sun.
(Những rau quả tươi trước đây đã héo dưới ánh nắng nóng.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: The bread is freshly baked and smells delicious.
A. Stale
B. Fresh
C. Rotten
D. Worn-out
Câu 2: The vegetables were stale and unappetizing.
A. Fresh
B. Rotten
C. Old
D. New
Câu 3: The fresh milk turned spoiled after being left out in the heat.
A. Fresh
B. Tired
C. Stale
D. Rotten
Câu 4: He felt worn-out after the long journey.
A. Tired
B. Fresh
C. Stale
D. Spoiled
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. D |
4. A |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)