Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Funny (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Funny trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Funny.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Funny (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ Funny
Funny |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/ˈfʌni/ |
Tính từ (adj) |
Hài hước, vui nhộn |
Ví dụ 1: His jokes were so funny that everyone laughed.
(Những câu chuyện đùa của anh ấy thật vui nhộn đến mức mọi người đều cười.)
Ví dụ 2: The funny cat video made everyone laugh out loud.
(Video về con mèo hài hước đã khiến mọi người cười to.)
2. Từ trái nghĩa với Funny
Từ trái nghĩa với Funny” là:
- Serious /ˈsɪriəs/ (Nghiêm túc)
Ví dụ: The meeting was very serious and no one joked around.
(Cuộc họp rất nghiêm túc và không ai đùa giỡn.)
- Boring /ˈbɔːrɪŋ/ (Buồn tẻ, chán)
Ví dụ: The movie was so boring that I fell asleep halfway through.
(Bộ phim thật chán đến mức tôi đã ngủ quên giữa chừng.)
- Sad /sæd/ (Buồn)
Ví dụ: She felt sad after hearing the disappointing news.
(Cô ấy cảm thấy buồn sau khi nghe tin tức thất vọng.)
- Grim /ɡrɪm/ (U ám, tăm tối)
Ví dụ: The situation looked grim, and there was no sign of improvement.
(Tình hình trông rất u ám và không có dấu hiệu cải thiện.)
- Unamusing /ˌʌnəˈmjuːzɪŋ/ (Không vui, không thú vị)
Ví dụ: The comedian’s jokes were unamusing, and the audience didn’t laugh.
(Những câu chuyện đùa của người hài không thú vị, và khán giả không cười.)
- Dull /dʌl/ (Nhàm chán, mờ nhạt)
Ví dụ: The lecture was dull and failed to engage the students.
(Bài giảng rất nhàm chán và không thu hút được sinh viên.)
3. Bài tập áp dụng
Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The comedian told a funny story that made everyone laugh.
A. Boring
B. Grim
C. Unamusing
D. Humorous
Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The meeting was serious and everyone listened attentively.
A. Funny
B. Boring
C. Sad
D. Grim
Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The movie was so boring that I couldn't stay awake.
A. Funny
B. Dull
C. Grim
D. Sad
Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The jokes he told were sad and didn't make anyone laugh.
A. Funny
B. Grim
C. Boring
D. Amusing
Đáp án:
1. D |
2. D |
3. B |
4. A |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)