(Siêu ngắn) Soạn bài Ôn tập cuối học kì 2 trang 107, 108, 109 lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Bài viết soạn bài Ôn tập cuối học kì 2 trang 107, 108, 109 siêu ngắn gọn sách Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh lớp 6 dễ dàng soạn văn 6.

(Siêu ngắn) Soạn bài Ôn tập cuối học kì 2 trang 107, 108, 109 lớp 6 - ngắn nhất Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Câu 1 (trang 107 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Chỉ ra yếu tố miêu tả và tự sự trong đoạn thơ sau:

Ngày Huế đổ máu,

Chú Hà Nội về,

Tình cờ chú cháu,

Gặp nhau Hàng Bè.

Chú bé loắt choất,

Cái xắc xinh xinh,

Cái chân thoăn thoắt,

Cái đầu nghênh nghênh,

Ca-lô đội lệch,

Mồm huýt sáo vang,

Như con chim chích,

Nhảy trên đường vàng...

- “Cháu đi liên lạc,

Vui lắm chú à,

Ở đồn Mang Cá,

Thích hơn ở nhà!”

(Tố Hữu, Lượm)

Quảng cáo

Trả lời:

- Yếu tố miêu tả: Thể hiện ở các chi tiết miêu tả chú bé Lượm “chú bé loắt choắt", “cái xắc xinh xinh”, “cái chân thoăn thoắt”, “cái đầu nghênh nghênh”, “ca-lô đội lệch”, “Mồm huýt sáo vang/ Như con chim chích/ Nhảy trên đường làng".

- Yếu tố tự sự thể hiện ở việc kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ giữa nhân vật trữ tình và chú bé Lượm “Tình cờ chú cháu/ Gặp nhau Hàng Bè".

Câu 2 (trang 107 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản thơ.

Trả lời:

Những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản thơ:

- Cần chú ý đến ngôn ngữ đặc sắc của bài thơ: Những từ ngữ độc đáo, các biện pháp tu từ, các hình ảnh thơ được gợi ra từ ngôn ngữ...

- Cần chú ý đến yếu tố miêu tả và tự sự trong bài thơ, hiệu quả biểu đạt của các yếu A tổ miêu tả, tự sự ấy trong việc tăng sức gọi.

- Cần chú ý đến tình cảm, cảm xúc người viết gửi gắm qua ngôn ngữ thơ. Có thể trả lời một số câu hỏi: Bài thơ gửi gắm tình cảm, cảm xúc gì? Em có nhận xét gì về tình cảm, cảm xúc ấy? Những cảm xúc, tình cảm ấy liên hệ thế nào với bản thân em và cuộc sống xung quanh?

Quảng cáo

Câu 3 (trang 107 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Dựa vào bảng sau, hãy chỉ ra tác dụng của các yếu tố trong văn bản thông tin:

Yếu tố

Tác dụng

Sapo

 

Đề mục

 

Chữ in đâm

 

Số thứ tự

 

Dấu gạch đầu dòng

 

Trả lời:

Yếu tố

Tác dụng

Sapo

Tóm tắt nội dung bài viết, tạo sự lôi cuốn với người đọc.

Đề mục

Giúp văn bản mạch lạc, dễ tiếp cận.

Chữ in đâm

Tô đậm đề mục, làm nổi bật bố cục văn bản, tô đậm từ khóa trong văn bản, làm bật lên ý chính của văn bản.

Số thứ tự

Đánh dấu thứ tự các đề mục, các ý, giúp văn bản mạch lạc, dễ tiếp nhận.

Dấu gạch đầu dòng

Đánh dấu các phần nội dung trong văn bản, giúp văn bản mạch lạc, dễ tiếp nhận.

Quảng cáo

Câu 4 (trang 107 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản truyện.

Trả lời:

Những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản truyện:

- Cốt truyện: Những sự việc chỉnh của truyện là gì?

- Người kể chuyện: Người kể chuyện là ai? Truyện được kể theo ngôi kể nào?

- Nhân vật: Chú ý đến các đặc điểm của nhân vật như ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, ý nghĩ....

Câu 5 (trang 107 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học thuộc kiểu văn bản nào?

a) Kể chuyện.

b) Nghị luận.

Trả lời:

Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học thuộc kiểu văn bản nghị luận.

Câu 6 (trang 108 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Hãy tóm tắt các bước trong quy trình nói.

Trả lời:

Bước

Việc cần làm

Bước 1: Xác định đề tài, thời gian và không gian nói.

Trả lời các câu hỏi: Nói về đề tài gì? Nói ở đâu? Nói với ai? Nói lúc nào, trong thời gian bao lâu?

Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý

Dựa vào bước 1, chọn lọc nội dung nói cho phù hợp với thời gian, không gian nói. Lập dàn ý bài nói (có thể theo dạng sơ đồ, dạng gạch đầu dòng), sắp xếp các ý trong bài nói theo một trình tự hợp lí.

Bước 3: Luyện tập và trình bày

Luyện tập nói cho tự nhien, nhuần nhuyễn và trình bày.

Bước 4: Trao đổi và đánh giá

Dựa vào bảng kiểm để đánh giá bài nói trong vai trò người nói và người nghe để chỉnh sửa bài nói của bản thân và các bạn hoàn thiện hơn.

Câu 7 (trang 108 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Chức năng của dấu chấm phẩy là gì? Chỉ ra công dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn sau:

Tối, cái Bảng giải chiếu manh ra giữa sân. Cả nhà ngồi ăn cơm trong hương lúa đầu mùa từ đồng Chõ thoảng về, trong tiếng sáo diều cao vút của chú Chàng; trong dàn nhạc ve; trong tiếng chó thủng thẳng sủa giăng...

(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)

Trả lời:

- Chức năng của dấu chấm phẩy:

+ Dùng để phân biệt ranh giới giữa các câu ghép có độ phức tạp lớn. 

+ Để phân biệt các phép liệt kê trong câu.

+ Dùng để ngắt quãng câu.

- Trong đoạn văn, dấu chấm phẩy được dùng để phân biệt các phép liệt kê trong câu.

Câu 8 (trang 108 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa từ đa nghĩa và từ đồng âm. Những từ in đậm sau, trường hợp nào là từ đa nghĩa, trường hợp nào là từ đồng âm?

a. Mùa xuân là tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.

(Hồ Chí Minh, Tết trồng cây)

b. Sống ở tầng dưới là cụ Bơ-men, người hoạ sĩ già, hơn bốn mươi năm nay vẫn hằng mơ ước vẽ một bức tranh “kiệt tác".

(O'Henry, Chiếc lá cuối cùng)

Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bỗm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

c. Bỗng cô thấy trước cô là mặt biển mênh mông.

(Xuân Quỳnh, Cô Gió mất tên)

Việt Nam đất nước ta ơi!

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.

(Nguyễn Đình Thi, Việt Nam quê hương ta)

Trả lời:

 

Từ đa nghĩa

Từ đồng âm

Giống nhau

Đều có sự tương đồng về ngữ âm giữa các từ (đọc giống nhau)

Khác nhau

Các từ đa nghĩa có sự tương quan về nghĩa (một từ là nghĩa gốc, một từ là nghĩa chuyển)

Các từ đồng âm không có sự tương quan về nghĩa (nghĩa khác nhau)

a. Từ đa nghĩa. Từ xuân, mang nghĩa gốc, nghĩa là một mùa trong năm, chuyển tiếp từ xuân sang hạ, được xem là mùa đầu tiên trong năm. Nghĩa của từ xuân2 mang nghĩa chuyển, có nghĩa là làm cho đất nước càng ngày càng tươi đẹp (giống như mùa xuân).

b. Từ đồng âm. Hai từ tranh có nghĩa không liên quan đến nhau: tranh1 chỉ tác phẩm hội hoạ, tranh2 chỉ hành động tìm cách giành lấy, làm thành của mình.

c. Từ đồng âm. Từ biển1 mang nghĩa gốc, có nghĩa là phần đại dương ở ven các đại lục. Từ biển2 mang nghĩa chuyển, có nghĩa là mênh mông rộng lớn (giống như biển).

Câu 9 (trang 108 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Đọc các câu sau đây và trả lời câu hỏi: 

a. Tôi cần phải làm gì để ca phẫu thuật diễn ra suôn sẻ?

b. Giai điệu này sẽ đưa bạn đến với cái nôi của nền văn minh nhân loại bằng những thanh âm đầy mê hoặc.

c. Các di sản văn hóa góp phần giới thiệu hình ảnh quốc gia với bạn bè quốc tế.

d. Hải cẩu không có vành tai và di chuyển khó khăn trên cạn, trong khi sư tử biển có vành tai nhỏ và chạy được khá nhanh.

- Tìm từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương với các từ được in đậm.

- Theo em, nếu những từ Hán Việt trong những câu trên được thay bằng những từ thuần Việt tương đương thì ý nghĩa của các câu có thay đổi không? Hãy lí giải.

Trả lời:

STT

Từ in đậm

Từ thuần Việt tương đương

1

Phẫu thuật

Mổ

2

Nhân loại

Loài người

3

Di sản

Tài sản để lại

4

Hải cẩu

Chó biển

Nếu những từ Hán Việt trong câu trên được thay bằng từ thuần Việt tương đương thì ý nghĩa các câu sẽ thay đổi về sắc thái biểu cảm.

Câu 10 (trang 108 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Em có có suy nghĩ như thế nào về việc sử dụng tiếng Việt trong những trường hợp dưới đây?

a. Khi nào làm xong, cậu nhớ phôn (phone) để báo cho tớ biết nhé!

b. Bạn có sua (sure) rằng nó sẽ làm việc ấy?

c. Bản đánh máy này mắc rất nhiều lỗi phông (font).

d. Cô ấy vừa mua một cái láp (laptop) để phục vụ cho công việc.

Trả lời:

- Trường hợp a, b lạm dụng từ mượn, do các từ mượn ở đây đều có từ thuần Việt tương đương và sử dụng rộng rãi trong đời sống (“phôn” – gọi điện, “sua” – chắc chắn). Việc dùng từ mượn trong trường hợp này khiến cho câu nói thiếu tự nhiên, gây cảm giác khó chịu cho người nghe.

- Trường hợp c sử dụng từ mượn một cách hợp lí, do tiếng Việt đã mượn từ ngữ nước ngoài để chỉ những hiện tượng mới xuất hiện như phông (font). Việc dùng từ mượn trong trường hợp này vẫn tự nhiên, không gây cảm giác khó chịu cho người nghe.

Câu 11 (trang 109 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Xác định công dụng của dấu ngoặc kép của các câu sau:

Ví dụ

Công dụng của dấu ngoặc kép

Thầy bùi ngùi đặt vòng hoa lên mộ chú dế, rồi lại xoa tay lên mái tóc bù xù như tổ quạ của Lợi, thầy buồn buồn nói: “Đừng giận thầy nữa nghe con.”

(Nguyễn Nhật Ánh, Tuổi thơ tôi)

 

Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn.

(Nguyễn Khắc Phi (TCB) Sđd)

 

Truyện “Gió lạnh đầu mùa” kể về cuộc đời của những đứa trẻ nơi phố chợ nghèo trong một ngày đầu đông.

 

Trả lời:

Ví dụ

Công dụng của dấu ngoặc kép

Thầy bùi ngùi đặt vòng hoa lên mộ chú dế, rồi lại xoa tay lên mái tóc bù xù như tổ quạ của Lợi, thầy buồn buồn nói: “Đừng giận thầy nữa nghe con.”

(Nguyễn Nhật Ánh, Tuổi thơ tôi)

Đánh dấu lời dẫn trực tiếu hoặc lời đối thoại.

Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn.

(Nguyễn Khắc Phi (TCB) Sđd)

Đánh dấu các hiểu từ ngữ không theo nghĩa thông thường.

Truyện “Gió lạnh đầu mùa” kể về cuộc đời của những đứa trẻ nơi phố chợ nghèo trong một ngày đầu đông.

Đánh dấu tên của một tác phẩm, tài liệu.

Câu 12 (trang 109 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Việc lựa chọn cấu trúc câu có tác dụng như thế nào khi biểu đạt thông tin? So sánh sự khác nhau trong việc thể hiện nghĩa của văn bản trong từng cặp câu dưới đây:

a.1. Từ đằng xa tiến lại hai chú bé.

a.2. Từ đằng xa hai chú bé tiến lại.

b.1. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời bà khổ. Khi thắng lợi trở về, chắc bà không còn nữa.

(Nguyễn Văn Thạc - Mãi mãi tuổi hai mươi)

b.2. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời bà khổ. Chắc bà không còn nữa khi cháu thắng lợi trở về.

c.1. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt, im lìm, buồn bã, trang nghiêm.

c.2. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt.

(Nguyễn Nhật Ánh – Tuổi thơ tôi)

Trả lời:

Việc lựa chọn cấu trúc câu có tác dụng (1) thay đổi cấu trúc câu nhằm nhấn mạnh đối tượng được nói đến, (2) viết câu nhiều vị ngữ giúp cho việc miêu tả đối tượng được cụ thể, sinh động hơn.

a.1. Việc lựa chọn cấu trúc câu nhằm nhấn mạnh hành động “tiến lại”.

a.2. Việc lựa chọn cấu trúc câu nhằm nhấn mạnh chủ thể “hai đứa bé".

b.1. Việc lựa chọn cấu trúc câu nhằm nhấn mạnh sự việc “khi thắng lợi trở về”.

b.2. Việc lựa chọn cấu trúc câu nhằm nhấn mạnh sự việc “chắc bà không còn nữa".

c. 1. Người viết lựa chọn câu trúc câu nhiều vị ngữ, do đó đã miêu tả sinh động, cụ thể thái độ, tình cảm của “bọn tôi” trong sự việc “đám tang chú dế".

c.2. Người viết lựa chọn cấu trúc câu chỉ có một vị ngữ, do đó chưa miêu tả được sự việc một cách sinh động, cụ thể.

Câu 13 (trang 109 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Em hãy nêu đặc điểm và chức năng của đoạn văn và văn bản bằng cách điền và bảng dưới đây:

Nội dung

Đoạn văn

Văn bản

Đặc điểm

   

Chức năng

   

Trả lời:

Nội dung

Đoạn văn

Văn bản

Đặc điểm

Có chủ đề thống nhất, có kết cấu hoàn chỉnh.

Có tính thống nhất về chủ đề. Liên kết câu chặt chẽ, các ý được kết cấu mạch lạc, trình tự. Văn bản có dấu hiệu mở đầu và kết thúc.

Chức năng

Mỗi đoạn trong văn bản có một vai trò chức năng riêng và được sắp xếp theo một trật tự nhất định: đoạn mở đầu văn bản, các đoạn thân bài của văn bản (các đoạn này triển khai chủ đề của văn bản thành các khía cạnh khác nhau), đoạn kết thúc văn bản.

Có chức năng thông tin, chức năng quản lí, chức năng pháp lí, chức năng văn hóa xã hội,…

Câu 14 (trang 109 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Hãy liệt kê một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ mà em biết. Nêu tác dụng của phương tiện ấy.

Trả lời:

- Một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ hình ảnh, biểu đồ, số liệu,...

- Tác dụng: Bổ sung thông tin để làm rõ và tăng tính thuyết phục cho nội dung VB, giúp người đọc tiếp nhận thông tin một cách trực quan, dễ dàng hơn.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 6 Chân trời sáng tạo siêu ngắn, hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Soạn văn 6 Chân trời sáng tạo siêu ngắn được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 Tập 1 và Tập 2 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên