Đồng vị của Zinc (Zn) (chi tiết nhất)

Bài viết đồng vị của Zinc hay đồng vị của Zn chi tiết nhất giúp học sinh các cấp có thêm thông tin về đồng vị của Zn từ đó học tốt môn Hóa hơn.

Đồng vị của Zinc (Zn) (chi tiết nhất)

Quảng cáo

Mỗi nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị, bài viết sau sẽ cung cấp cho các em kiến thức về đồng vị của zinc.

I. Đồng vị của Zinc

- Năm đồng vị ổn định của zinc là Z3064n,Z3066n,Z3067n,Z3068n,Z3070n, được tìm thấy trong tự nhiên với hàm lượng như sau:

Đồng vị

Nguồn tự nhiên

Chu kỳ bán rã

Kiểu phân rã

Năng lượng phân rã (MeV)

Sản phẩm phân rã

64Zn

48,6%

Bền

66Zn

27,9%

Bền

67Zn

4,1%

Bền

68Zn

18,8%

Bền

70Zn

0,6%

Bền

- Nguyên tử khối trung bình của zinc được tính như sau:

A¯Zn=64.48,6+66.27,9+67.4,1+68.18,8+70.0,6100=65,469

- Ngoài 5 đồng vị ổn định, zinc còn có các đồng vị kém bền, không tìm thấy trong tự nhiên là Z3065n,Z3069n,...

II. Kiến thức mở rộng

1. Ứng dụng của một số đồng vị

Quảng cáo

- Trong y học:

+ Chẩn đoán hình ảnh: 65Zn được sử dụng như một chất đánh dấu phóng xạ để theo dõi quá trình hấp thụ kẽm trong cơ thể, từ đó giúp chẩn đoán các bệnh liên quan đến sự thiếu hụt kẽm.

+ Xạ trị: Một số nghiên cứu đang được tiến hành để đánh giá khả năng sử dụng 65Zn trong điều trị một số loại ung thư.

- Trong công nghiệp:

+ Đo lường độ mài mòn: 65Zn được sử dụng để đo lường độ mài mòn của các bộ phận máy móc.

+ Kiểm soát chất lượng: Đồng vị 65Zn giúp kiểm soát chất lượng trong các quá trình sản xuất.

- Trong nghiên cứu:

+ Nghiên cứu cấu trúc protein: 64Zn được sử dụng như một chất đánh dấu để nghiên cứu cấu trúc và chức năng của các protein chứa kẽm.

+ Nghiên cứu quá trình trao đổi chất: Đồng vị 64Zn giúp các nhà khoa học hiểu rõ hơn về quá trình trao đổi chất của kẽm trong cơ thể.

Quảng cáo

- Các đồng vị zinc khác:

+ 70Zn Được sử dụng trong các nghiên cứu về vật lý hạt nhân.

+ 67Zn Có tiềm năng ứng dụng trong lĩnh vực y học hạt nhân.

2. Công thức tính nguyên tử khối trung bình

- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.

- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:

AX¯=X×x+Y×y+Z×z+...x+y+z+...

Trong đó:

AX¯: là nguyên tử khối trung bình của X

X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.

x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.

III. Bài tập minh họa

Câu 1: Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng vị 10B và 11B. Hỏi có bao nhiêu phần trăm 11B trong axit boric H3BO3. Cho H3BO3 = 61,81.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình là có:

 A¯B = 10x + 11.(100  x)100 = 10,81  x = %10B = 19; %11B = 81%

 %11B(H3BrO3) = 0,81.111.3 + 16.3 + 10,81.100  14,42%

Câu 2. Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.

Hướng dẫn giải

A¯Mg = 24x + 25.(100  x  11) + 26.11100 = 24,32  x = %24Mg = 79%; %25Mg = 10%

Câu 3: X có hai đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của hai đồng vị X1, X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX2. Tỉ lệ số nguyên tử X1/số nguyên tử X2 = 605/495. Xác định số khối của X1, X2.

Hướng dẫn giải

Ca + X2  CaX2

nCa = 0,03 mol PTHH nCaX2 = 0,03  MCaX2 = 199,8  X = 79,9

605:495 %X1 = 55%; %X2 = 45%

90 N1 + N2 = 9079,9 (Z + N1).55 + (Z + N2).45100 = 79,9 Z + 0,1N1 = 39,4 N1 = 394  10Z

1  NZ  1,5 1  (394  10Z)/Z(394  10Z)/Z  1,5  35,82Z  34,26  Z = 35 (Br)

 N2 = 44; N1 = 46  AX2 = 79; AX1 = 81

Xem thêm các bài viết về đồng vị của các nguyên tố hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên