Br2 + H2O → HBr + HBrO
Phản ứng Br2 + H2O tạo ra HBr và HBrO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Br2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Br2 + H2O ⇄ HBr + HBrO
Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
Cho brom tác dụng với nước.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Phản ứng rất chậm, là phản ứng thuận nghịch.
Bạn có biết
- Brom phản ứng với nước trong đó brom vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò là chất khử.
- Tính bền, tính oxi hóa và tính axit của HBrO đều kém hơn HClO.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nhận xét nào sau đây đúng về tính oxi hóa của brom?
A. Brom có tính oxi hóa mạnh hơn flo.
B. Brom có tính oxi hóa mạnh hơn clo.
C. Brom có tính oxi hóa mạnh hơn iot.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Brom có tính oxi hóa mạnh hơn iot và yếu hơn clo, flo.
Ví dụ 2: Cho phương trình phản ứng sau: Br2 + H2O ⇄ HBr + HBrO. Vai trò của brom trong phản ứng trên là gì?
A. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
B. Chất khử
C. Chất oxi hóa
D. Môi trường
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Br2 có vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Ví dụ 3: Hợp chất HBrO có tên gọi là
A. axit bromat
B. axit bromua
C. hydrobromic acid
D. axit hipobromơ
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hợp chất HBrO có tên gọi là axit hipobromơ
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Br2 + H2 2HBr
- Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
- Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
- 4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2
- 2HBr + H2SO4 (đặc) → Br2 + SO2 ↑+ 2H2O
- 2AgBr 2Ag + Br2
- PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr
- 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
- Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)