SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr | SO2 ra H2SO4

Phản ứng SO2 + Br2 + H2O tạo ra H2SO4 và HBr thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về SO2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Quảng cáo

1. Phương trình hóa học của phản ứng SO2 tác dụng với Br2

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

2. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa – khử:

S+4O2+Br02+H2OHBr1+H2S+6O4

Chất khử: SO2; chất oxi hóa: Br2

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử

- Quá trình oxi hóa: S+4S+6+2e

- Quá trình khử: Br20+2e2Br1

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa

1×1×S+4S+6+2eBr20+2e2Br1

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

3. Điều kiện để SO2 tác dụng với Br2

- Nhiệt độ thường.

Quảng cáo

4. Cách tiến hành thí nghiệm

- Sục khí SO2 vào ống nghiệm chứa 1 – 2 mL dung dịch nước brom.

5. Hiện tượng phản ứng

- Dung dịch brom nhạt màu dần đến mất màu.

6. Mở rộng kiến thức về SO2

6.1. Tính chất vật lí

- Là không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí (d = 64292,2)

- Tan nhiều trong nước (ở 20oC, một thể tích nước có thể hòa tan được 40 thể tích SO2).

- Hóa lỏng ở -100C.

- Là khí độc, hít thở phải không khí có khí này sẽ gây viêm đường hô hấp.

6.2. Tính chất hóa học

a. Lưu huỳnh đioxit là acidic oxide

- SO2 tan trong nước tạo thành axit yếu và không bền:

SO2 + H2O ⇆ H2SO3

- SO2 tác dụng với dd bazơ tạo nên 2 loại muối: muối axit HSO3-, muối trung hòa SO32-.

Quảng cáo

SO2 + NaOH →NaHSO3(1)

SO2 + 2NaOH→ Na2SO3 + H2O (2)

+ Nếu nNaOHnSO2 1: chỉ xảy ra phản ứng (1)

+ Nếu 1 < nNaOHnSO2 < 2: xảy ra cả phản ứng (1) và (2)

+ Nếu nNaOHnSO2 2: chỉ xảy ra phản ứng (2)

b. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa

(*)SO2 là chất khử

Khi gặp chất oxi hóa mạnh như O2 , Cl2 , Br2 : khí SO2 đóng vai trò là chất khử:

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

(*) SO2 là chất oxi hoákhi tác dụng chất khử mạnh:

SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S

6.3. Ứng dụng và điều chế sulfur dioxide

a. Ứng dụng

- Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp

Quảng cáo

- Tấy trắng giấy, bột giấy.

- Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm …

b. Điều chế

- Trong phòng thí nghiệm:Đun nóng dd H2SO4 với muối Na2SO3, sau đó thu SO2 bằng cách đẩy không khí. Phương trình hóa học:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr | SO2 ra H2SO4

- Trong công nghiệp

Đốt cháy S hoặc đốt cháy quặng pirit sắt:

4FeS2 + 11O2 to2Fe2O3 + 8SO2

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Sục một lượng khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch B kết tủa C. Đun nóng dung dịch B lại thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch B tác dụng với Ba(OH)2 sinh ra được kết tủa. Thành phần của dung dịch B là:

A. BaSO3 và Ba(OH)2

B. Ba(HSO3)2

C. Ba(OH)2

D. BaHSO3 và Ba(HSO3)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 ↓ + H2O

2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2

Ba(HSO3)2 toBaSO3↓ + SO2 + H2O

Ba(HSO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaSO3↓ + 2H2O

Câu 2: Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng BaCl­2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là:

A. 0,112 lít

B. 1,12 lít

C. 0,224 lít

D. 2,24 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nBaSO4=0,01 molnSO2=0,01 mol

VSO2=0,224 (l)

Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được

A. hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3 và NaOH dư

B. Hỗn hợp 2 chất NaOH, Na2SO3

C. Hỗn hợp hai chất SO2 dư, NaOH

D. Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nSO2= 0,05 mol,n NaOH = 0,15 mol

nNaOHnSO2=0,150,05=3> 2→ chỉ tạo 1 muối là Na2SO3

SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O

0,05 0,15 → 0,05

→ NaOH dư sau phản ứng

→ Dung dịch chứa 2 chất NaOH, Na2SO3

Câu 4: Cho các phản ứng sau:

a) 2SO2 + O2 xt,to2SO3

b) SO2 + 2H2S to 3S + 2H2O

c) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

d) SO2 + NaOH → NaHSO3

Các phản ứng mà SO2 có tính khử là:

A. a, c, d

B. a,b,d

C. a,c

D. a,d

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

a/ 2SO2 + O2 xt,to2SO3

c/ SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Trong hai phản ứng a và c, số oxi hóa của S trong SO2 tăng từ +4 lên +6 do đó SO2 thể hiện tính khử.

Câu 5: Hóa chất dùng để phân biệt CO2 và SO2

A. nước brom

B. Bari hiđroxit

C. phenolphtalein

D. dung dịch nước vôi trong.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

SO2 làm mất màu nước brom còn CO2 thì không

SO2 + Br2+ 2 H2O → 2 HBr + H2SO4

Câu 6: Khí sunfurơ là chất có:

A. Tính khử mạnh.

B. Tính oxi hóa mạnh.

C. Vùa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

D. Tính oxi hóa yếu.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Khí sunfurơ là SO2.

Trong SO2, lưu huỳnh có số oxi hóa +4 là số oxi hóa trung gian nên SO2 vừa có tính oxi hóa và tính khử.

Câu 7: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

A. H2S, nước Br2, O2

B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4

C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2

D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

A loại H2S vì H2S là chất có tính khử nên khi phản ứng với H2S thì SO2 thể hiện tính oxi hóa.

B loại NaOH vì phản ứng giữa SO2 và NaOH không phải là phản ứng oxi hóa khử

C loại KOH vì phản ứng giữa SO2 và KOH không phải là phản ứng oxi hóa khử

D đúng

Các phản ứng là:

2SO2 + O2 xt,to2SO3

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Muối thu được gồm:

A. Na2SO4

B. NaHSO3

C. Na2SO3

D. NaHSO3 và Na2SO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nSO2=0,1 mol;nNaOH=0,15 molnOH=0,15 mol

Ta có:

1<nOHnSO2=1,5<2

Nên muối thu được gồm: NaHSO3 và Na2SO3

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D= 1,28). Nồng độ % muối trong dung dịch là

A. 47, 92%

B. 42, 96%

C. 42,69%

D. 24,97%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nH2S=0,4 mol; nNaOH = 50.1,28.25100 = 0,4 mol

2H2S + 3O2 → 2SO2+ 2H2O

nSO2=0,4 mol

Ta thấy: nOHnSO2=1Tạo muối axit: NaOH + SO2 NaHSO3

Theo PTHH: nNaHSO3=nSO2=0,4 mol

→ mdd sau= 50.1,28 + 0,4.64 + 0,4.18 = 96,8g

%mNaHSO3=42,98%

Câu 10:Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đkc) là:

A. 250 ml

B. 500 ml

C. 125 ml

D. 175 ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Vì NaOH tối thiểu cần dùng nên chỉ xảy ra phản ứng tạo NaHSO3 (tỉ lệ NaOH : SO2 =1:1)

NaOH + SO2 → NaHSO3

nNaOH=nSO2=0,25 mol

Vdd NaOH = 0,125 (lít) = 125 (ml)

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 10,85 gam

B. 16,725 gam

C. 21,7 gam

D. 32,55 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nS = 0,15 (mol)

nBa(OH)2=0,1 mol

S + O2 to SO2

Theo PTHH: nSO2=nS=0,15 mol

Ta có tỉ lệ: 1<nSO2nBa(OH)2<2

→ Thu được 2 muối: BaSO3 và Ba(HSO3)2

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

x →x→x (mol)

2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2

2y→y→ y (mol)

Ta có hệ phương trình: nSO2=x+2y=0,15nBa(OH)2=x+y=0,1

Giải hệ phương trình nBaSO3=x=0,05 mol

Vậy mBaSO3=0,05.217=10,85g

Câu 12:Hòa tan 8,36g oleum vào nước được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum:

A. H2SO4. nSO3

B. H2SO4.3SO3

C. H2SO4. 5SO3

D. H2SO4. 4SO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Gọi công thức phân tử của oleum là: H2SO4.nSO3

H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1) H2SO4 (1)

0,1n+1 ← 0,1 mol

Dung dịch Y là dung dịch H2SO4

H2SO4 + 2 NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)

0,1 mol ← 0,2 mol

MH2SO4.nSO3=98+80n=8,36(n+1)0,1

→ n = 4 → CTPT của oleum: H2SO4.4SO3

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên