glucose + Cu(OH)2 + NaOH | C6H12O6 + Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O + H2O
Phản ứng glucose C6H12O6 + Cu(OH)2 + NaOH thu được kết tủa màu đỏ gạch thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về glucose C6H12O6 có lời giải, mời các bạn đón xem:
CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra khi đun nóng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH 10%. Sau đó thêm vào đó 2 ml dung dịch glucose 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm, rồi đun nóng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Kết thúc phản ứng thu được kết tủa màu đỏ gạch.
Bạn có biết
- Phản ứng này chứng tỏ glucose có nhóm CHO.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhóm CHO, có thể cho dung dịch glucose phản ứng với
A. kim loại Na.
B. dung dịch NaOH.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Hướng dẫn: Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhóm CHO, Có thể cho dung dịch glucose phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
Đáp án: C
Ví dụ 2: Chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch?
A. aldehyde acetic. B. glucose.
C. fructose. D. ethylene glycol.
Hướng dẫn: ethylene glycol không phản ứng với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
Đáp án: D
Ví dụ 3: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt trong dãy nào sau đây?
A. glucose, glycerol, ethylene glycol.
B. glucose, ethylene glycol, ethanol.
C. saccharose, glycerol, ethylene glycol.
D. glycerol, ethyl alcohol, methyl alcohol.
Hướng dẫn:
đánh số thứ tự từng dung dịch.
Nhỏ các dung dịch vào các ống nghiệm đựng Cu(OH)2 có đánh số tương ứng.
Ống nghiệm không phản ứng là ethanol.
Hai ống nghiệm thu được phức xanh là glucose, ethylene glycol. Thêm tiếp NaOH vào hai ống nghiệm và đun nóng. ống nghiệm nào thu được kết tủa đỏ gạch là ống nghiệm chứa glucose,
Đáp án: B
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH
- OHCH2(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O OHCH2(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
- OHCH2(CHOH)4CHO + H2 OHCH2(CHOH)4CH2OH
- OHCH2(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → OHCH2(CHOH)4COOH + 2HBr
- C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)