2-metyl-but-1-en C4H8 + Br2 | CH2=C(CH3)–CH3 + Br2 → CH2Br–C(CH3)Br–CH3

Phản ứng 2-metyl-but-1-en C4H8 + Br2 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H8 có lời giải, mời các bạn đón xem:

CH2 = C(CH3)–CH3 + Br2 → CH2Br–C(CH3)Br–CH3

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng C4H8 tác dụng với Br2

C4H8 + Br2 → C4H8Br2

Phản ứng này thuộc loại phản ứng cộng.

2. Hiện tượng của phản ứng C4H8 tác dụng với Br2

- Màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần đến mất màu.

3. Cách tiến hành phản ứng C4H8 tác dụng với Br2

- Dẫn khí buten từ từ qua dung dịch brom thấy màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần đến mất màu.

4. Cách viết phương trình của phản ứng C4H8 tác dụng với Br2

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

C4H8 + Br2 → C4H8Br2

Bước 2: Đếm số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 2 vế của phương trình hóa học.

Bước 3: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.

Bước 4: Hoàn thành phương trình hóa học:

C4H8 + Br2 → C4H8Br2

5. Mở rộng về tính chất hoá học của anken

5.1. Phản ứng cộng

Quảng cáo

a) Phản ứng cộng hiđro (Phản ứng hiđro hoá)

          CH2 = CH2 + H2 Ni,to CH3 – CH3

b) Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)

- Anken làm mất màu của dung dịch brom.

→ Phản ứng này dùng để nhận biết anken.

Thí dụ:

          CH2 = CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br

c) Phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…)

Cộng nước

Thí dụ:

          CH2 = CH2 + H – OH H+,to CH3 – CH2 – OH

Cộng axit HX

Thí dụ:

CH2 = CH2 + HCl → CH3 – CH2 – Cl

- Đối với các anken có cấu tạo không đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm.

Thí dụ:

2-metyl-but-1-en C4H8 + Br2 | CH2=C(CH3)–CH3 + Br2 → CH2Br–C(CH3)Br–CH3

Quảng cáo

* Quy tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc nước) vào liên kết C = C của anken, H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn, X (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.

5.2. Phản ứng trùng hợp

- Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime.

- Số lượng mắt xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.

Thí dụ: Trùng hợp etilen

2-metyl-but-1-en C4H8 + Br2 | CH2=C(CH3)–CH3 + Br2 → CH2Br–C(CH3)Br–CH3

5.3. Phản ứng oxi hoá

a) Oxi hoá hoàn toàn

          CnH2n + 3n2O2 to nCO2 + nH2O

⇒ Đốt cháy hoàn toàn anken thu được nCO2=nH2O

b) Oxi hoá không hoàn toàn

Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ Dùng để nhận biết anken.

Thí dụ:

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH

Quảng cáo

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Để phân biệt etan và eten, phản ứng nào là thuận tiện nhất?

A. Phản ứng đốt cháy.                        B. Phản ứng với dung dịch brom.

C. Phản ứng cộng hiđro.                    D. Phản ứng trùng hợp.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom.

Khí eten làm mất màu dung dịch brom, khí etan không phản ứng với dung dịch brom thoát ra khỏi dung dịch.

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được

1,2- đibrombutan?

A. But-1-en                               B. Butan                      

C. But-2-en                               D. 2-metylpropen

Hướng dẫn giải

Đáp án A

CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH2 – CH3

(But – 1 – en)                                     (1,2 – đibrombutan)    

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là

A. 50,00%                         B. 66,67%                    C. 57,14%                   D. 28,57%

Hướng dẫn giải

Đáp án B

C2H4  :   x molC3H6:  y mol       x  +  y  =  6,7222,428x  +  42y  =  9,8        x  =  0,2y  =  0,1

%VC2H4 = 0,20,2+0,1.100 = 66,67%

Câu 4: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en                 B. etilen                      C. but-2-en.                     D. propilen

Hướng dẫn giải

Đáp án A

X + Br2 → Y (CxHyBr2)

80.2MY.100 = 74,08%

→ MY = 216 → MX = 216 – 160 = 56 (C4H8)

Câu 5: Tổng hệ số cân bằng (với các hệ số là tối giản) của phản ứng:

CH3CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3CHOH-CH2OH + MnO2 + KOH là

A. 16           B. 17                    C. 18                    D. 19

Hướng dẫn giải

Đáp án A

3CH3CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH

Câu 6: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu suất của phẩn ứng hiđro hóa là

A. 20%                             B. 25%                           C. 50%                       D. 40%

Hướng dẫn giải

Đáp án C

MX = 3,75.4 = 15 (g/mol); MY = 5.4 = 20 (g/mol)

Chọn 1 mol hỗn hợp X

nC2H4+nH2=128.nC2H4+2nH2=15→ nC2H4=0,5nH2=0,5

Đặt số mol H2 phản ứng là a mol

C2H4 + H2  → C2H6

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mX = mY → 15.1 = 20.nY → nY = 0,75 mol

Số mol hỗn hợp giảm bằng số mol H2 phản ứng

→ a = 1 – 0,75 = 0,25 mol

 → H% = 0,250,5.100 = 50%

Câu 7: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là

A. 3-etylpent-2-en                                               B. 3-etylpent-3-en

C. 3-etylpent-1-en                                               D. 2-etylpent-2-en

Hướng dẫn giải

Đáp án A

CH3CH=C(C2H5)CH2CH3 + H2O t°,  xt CH3CH2C(OH)(C2H5)CH2CH3

(3-etylpent-2-en)

Câu 8: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở đi thật chậm qua dung dịch Br2 dư. Sau phản ứng thấy có 24 gam Br2 tham gia phản ứng, khối lượng bình brom tăng 6,3 gam và có 2,24 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Biết tỉ khối của X so với H là 18,6. Hai hiđrocacbon trong X là:

A. CH4 và C3H6.                                B. C2H6 và C4H8            

C. C3H6 và C2H6                                D. C2H4 và C3H8.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Có khí thoát ra khỏi bình brom chứng tỏ hỗn hợp chứa 1 ankan + 1 hiđrocacbon không no.

nhỗn hợp = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

nankan = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

nhiđrocacbon không no = nhỗn hợp – nankan = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol

nBr2 = 0,15 mol = nhiđrocacbon không no → hiđrocacbon không no là anken

Manken = 6,3 : 0,15 = 42 gam → C3H6

Mhỗn hợp = 37,2g → mhỗn hợp  = 37,2.0,25 = 9,3 gam

→ mankan = 3g →Mankan = 30g → C2H6

Câu 9: Cho các chất sau:

(1) CH4;    (2) CH3-CH;  (3) CH2=CH2;   (4) CH3-CH=CH2

Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

A. 1, 2                   B. 3, 4                   C. 2, 3, 4               D. Cả 4 chất trên.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Các phân tử anken có thể kết hợp với nhau tạo thành phân tử polime mạch dài.

→ (3) CH2=CH2; (4) CH3-CH=CH2 có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp

Câu 10: Anken A phản ứng với dung dịch KMnO4 loãng, lạnh thu được sản phẩm hữu cơ B với MB = 1,81MA. A có CTPT:

A. C2H4.               B. C3H6.                C. C4H8.               D. C5H10.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

3CnH2n (A) + 2KMnO4 + 3H2O → 3CnH2n(OH)2 (B) + 2MnO2 + 2KOH

MBMA=14n+3414n=1,81 → n = 3

→ Anken là C3H6

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-anken.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên