C4H8 + H2 | CH3-CH=CH–CH3 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3 | CH3-CH=CH–CH3 ra CH3–CH2–CH2–CH3

Phản ứng C4H8 + H2 hoặc CH3-CH=CH–CH3 + H2 hay CH3-CH=CH–CH3 ra CH3–CH2–CH2–CH3 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H8 có lời giải, mời các bạn đón xem:

CH3-CH=CH–CH3 + H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | CH3-CH=CH–CH3 ra CH3–CH2–CH2–CH3 CH3–CH2–CH2–CH3

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Đun nóng, xúc tác niken (hoặc platin hoặc palađi).

Cách thực hiện phản ứng

- Đun nóng hỗn hợp but-2-en và H2 với xúc tác niken, but -2-en kết hợp với H2 thành butan (C4H10).

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

- Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau

- Số mol sau phản ứng luôn giảm → Số mol H2 phản ứng = nđ - ns

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol but – 2 – en. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?

 A. 0,15 mol

 B. 0,2 mol

 C. 0,25 mol

 D. 0,3 mol

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>-CH=CH–CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> | CH3-CH=CH–CH3 ra CH3–CH2–CH2–CH3

Ta có:

nX. MX = nY. MY

⇔ 0,4.12 = nY.32

⇒ nY = 0,15 mol

⇒ nH2 = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol

Đáp án C.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một alkene có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom ; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của alkene là

 A. CH3CH=CHCH3.

 B. CH2=CHCH2CH3.

 C. CH2=C(CH3)2.

 D. CH2=CH2.

Hướng dẫn

Giả sử ban đầu hỗn hợp X có tổng số mol là 1(mol).

Gọi x, y lần lượt là số mol của Hiđro và alkene (CnH2n) → x + y = 1

Vì dX/H2 = 9,1

→ MX = 18,2

→ 2x + 14nyx + y = 18,2

→ 2x + 14ny = 18,2

→ mX = mY = 18,2(g)

dY/H2 = 13 → MY = 26

↔ mY.nY = 26

↔ nY = 0,7

Vì khí Y ko làm mất màu nước Brôm nên alkene phản ứng hết và nY = 0,7

→ nH2 = nX – nY = 1 − 0,7 = 0,3 = nCnH2n

→ nH2 = 0,7 (mol)

→ 14n.0,3 + 2.0,7 = 18,2

↔ n = 4

→ CTPT C4H8

Vì alkene có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của alkene là: CH3−CH=CH−CH3

Đáp án A

Ví dụ 3: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là

 A. C2H4.

 B. C3H6.

 C. C4H8.

 D. C5H10.

Hướng dẫn

nH2 = nalkene = 1; H = 75%

⇒ nH2 = nCnH2n = nCnH2n+2 = 0,75

hh A gồm: 0,75 mol CnH2n+2; 0,25 mol H2 dư và 0,25 mol nCnH2n

⇒ nA = 1,25 mol

MA = [0.75.(14n + 2) + 0,25.2 + 0,25.14n]/1,25 = 23,2.2 ⇒ n = 4

⇒ C4H8

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-anken.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên