Trùng hợp C4H8 | nCH3-CH=CH–CH3 → (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n | CH3-CH=CH–CH3 ra (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n
Phản ứng trùng hợp C4H8 hoặc nCH3-CH=CH–CH3 hay CH3-CH=CH–CH3 ra (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n thuộc loại phản ứng trùng hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H8 có lời giải, mời các bạn đón xem:
nCH3-CH=CH–CH3 (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.
Cách thực hiện phản ứng
- ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử propilen kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là poli propilen (PP).
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm thu được có mạch rất dài và phân tử khối lớn.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: polymer X có phân tử khối M = 560.000 amu và độ polymer hóa n = 10.000. X là
A. PE
B. PVC
C. (-CF2-CF2-)n
D. (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n
Hướng dẫn
Gọi polymer X có CTPT là (CxHy)n: M = (12x + y).n = 560000 ⇒ 12x + y = 56
⇒ X là (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n
Đáp án D
Ví dụ 2: Điều kiện xảy ra phản ứng trùng hợp etilen là
A. Nhiệt độ cao.
B. áp suất cao.
C. xúc tác thích hợp.
D. cả 3 phương án trên.
Hướng dẫn
Điều kiện phản ứng trùng hợp etilen là: Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.
Đáp án D.
Ví dụ 3: Trùng hợp 5,6 lít but -2 - en (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polymer thu được là
A. 4,3 gam.
B. 12,6 gam.
C. 5,6 gam.
D. 6,3 gam.
Hướng dẫn
nbut-2-en = 0,25 mol → khối lượng: 0,25.56 = 14 g
H = 90% → khối lượng polymer: 14.0,9 = 12,6(g)
Đáp án B.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- CH3-CH=CH–CH3 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3
- CH2=CH–CH2–CH3 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3
- CH2 = C(CH3)–CH3 + H2 → CH3–CH(CH2)–CH3
- CH2=CH–CH2– CH3 + Br2 → CH2Br–CH2Br–CH2 - CH3
- CH3-CH=CH–CH3 + Br2 → CH3-CHBr–CHBr-CH3
- CH2 = C(CH3)–CH3 + Br2 → CH2Br–C(CH3)Br–CH3
- CH2=CH–CH2–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH2–CH3
- CH3- C(CH3)=CH2 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH3
- CH3-CH=CH–CH3 + HBr → CH3–CH2–CHBr-CH3
- CH3-CH=CH–CH3 + HCl → CH3–CH2–CHCl-CH3
- CH3 - C(CH3)=CH2 + HCl → CH3–C(CH3)Cl–CH3
- CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3
- C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O
- 3C4H8 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C4H8(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)