C2H4 + H2O | CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3 | CH2=CH2 ra CH2OH–CH3

Phản ứng C2H4 + H2O hoặc CH2=CH2 + H2O hay CH2=CH2 ra CH2OH–CH3 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H4 có lời giải, mời các bạn đón xem:

CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng etilen tác dụng với nước

CH2 = CH2 + H – OH H+,to CH3 – CH2 – OH

2. Hiện tượng của phản ứng etilen tác dụng với nước

- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

3. Cách tiến hành phản ứng etilen tác dụng với nước

- Dẫn khí etilen vào ống nghiệm chứa nước, có xúc tác axit, đun nóng.

4. Mở rộng về tính chất hoá học của alkene

4.1. Phản ứng cộng

a) Phản ứng cộng hiđro (Phản ứng hiđro hoá)

          CH2 = CH2 + H2 Ni,to CH3 – CH3

b) Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)

- alkene làm mất màu của dung dịch brom.

→ Phản ứng này dùng để nhận biết alkene.

Thí dụ:

          CH2 = CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br

c) Phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…)

Cộng nước

Quảng cáo

Thí dụ:

          CH2 = CH2 + H – OH H+,to CH3 – CH2 – OH

Cộng axit HX

Thí dụ:

CH2 = CH2 + HCl → CH3 – CH2 – Cl

- Đối với các alkene có cấu tạo không đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm.

Thí dụ:

C2H4 + H2O | CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3 | CH2=CH2 ra CH2OH–CH3

* Quy tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc nước) vào liên kết C = C của alkene, H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn, X (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.

4.2. Phản ứng trùng hợp

- Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polymer.

- Số lượng mắt xích trong một phân tử polymer gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.

Thí dụ: Trùng hợp etilen

Quảng cáo

C2H4 + H2O | CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3 | CH2=CH2 ra CH2OH–CH3

4.3. Phản ứng oxi hoá

a) Oxi hoá hoàn toàn

          CnH2n + 3n2O2 to nCO2 + nH2O

⇒ Đốt cháy hoàn toàn alkene thu được nCO2=nH2O

b) Oxi hoá không hoàn toàn

alkene làm mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ Dùng để nhận biết alkene.

Thí dụ:

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Phản ứng của but-1-en với HCl cho sản phẩm chính là:

A. 1-clobutan.                B. 2-clobuten.                

C. 2-clobutan.                D. 1-clobuten.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3=CHCl-CH2-CH3 (sản phẩm chính)

Theo quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), nguyên tử hay nhóm nguyên tử X cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).

Quảng cáo

Câu 2: Chất X có công thức CH3–CH(CH3)–CH=CH2. Tên thay thế của X là

A. 2-methylbut-3-en.

B. 3-methylbut-1-yne.

C. 3-methylbut-1-en.

D. 2-methylbut-3-in.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

C4H3C3HCH3C2H=C1H2

3-methylbut-1-en

Chú ý: Mạch cacbon được đánh số bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.

Câu 3: Cho một hỗn hợp gồm các alkene ở thể khí tại nhiệt độ phòng tham gia phản ứng cộng nước. Số ancol tối đa được tạo thành là

A. 4.            B. 5.                     C. 6.                     D. 7.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Có 3 alkene ở thể khí tại nhiệt độ phòng: C2H4 (tạo 1 ancol), C3H6 (tạo 2 ancol) và C4H8 (tạo 4 ancol ứng với 2 CTCT alkene).

Câu 4: hydrocarbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được

1,2- đibrombutan?

A. But-1-en.                   B. Butan.

C. But-2-en.                   D. 2-methylpropen.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH2 – CH3

(But – 1 – en)                                     (1,2 – đibrombutan)

Câu 5: Cho các chất sau: 2-methylbut-1-en (1); 3,3-dimethylbut-1-en (2); 3-methylpent-1-en (3); 3-methylpent-2-en (4). Những chất là đồng phân của nhau là

A. (1) và (2).                                                B. (2) và (3).                  

C. (1), (2) và (3).                                         D. (2), (3) và (4).

Hướng dẫn giải

Đáp án D

(1) 2-methylbut-1-en: CH2=C(CH3)-CH2-CH3

(2) 3,3-dimethylbut-1-en: CH2=CH-C(CH3)2-CH3

(3) 3-methylpent-1-en: CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3

(4) 3-methylpent-2-en: CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3

Nhận thấy (2), (3), (4) đều có công thức C6H12 → (2), (3), (4) là đồng phân của nhau.

Câu 6: propilen có lẫn tạp chất là SO2, CO2 và hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách:

A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư.

B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaCl dư.

C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.

D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch brom dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch NaOH dư có SO2 và CO2 bị hấp thụ

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Còn lại hơi nước sẽ bị hấp thụ bở dung dịch H2SO4 đặc (H2SO4 đặc có khả năng hút nước).

Câu 7: Hỗn hợp X gồm propene và một alkene đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X cần 4,75 mol O2. alkene còn lại trong X có thể là

A. buten.                        B. propan.                       C. etan.                           D. eten.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

CnH2n+3n2O2t°nCO2+nH2O1               4,75        mol

1.3n2 = 4,75 → n = 3,17

Hỗn hợp chứa propene có 3C, vậy chất còn lại phải có > 3C, dựa vào đáp án chọn C4H8

Câu 8: Dẫn từ từ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là

A. 50,00%.            B. 66,67%.            C. 57,14%.            D. 28,57%.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

C2H4  :   x molC3H6:  y mol       x  +  y  =  6,7222,428x  +  42y  =  9,8        x  =  0,2y  =  0,1

%VC2H40,20,2+0,1.100% = 66,67%

Câu 9: Một hydrocarbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là

A. C4H8                 B. C3H6                 C. C3H8                 D. C2H4

Hướng dẫn giải

Đáp án B

X + HCl → Y (CxHyCl)

35,5MY.100=45,223% → MY = 78,5

→ MX = 78,5 – 36,5 = 42 (C3H6).

Câu 10: alkene X hợp nước tạo thành 3-ethylpentan-3-ol. Tên của X là

A. 3-ethylpent-2-en.

B. 3-ethylpent-3-en.

C. 3-ethylpent-1-en.

D. 2-ethylpent-2-en.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

CH3CH=C(C2H5)CH2CH3 + H2O t°,  xt CH3CH2C(OH)(C2H5)CH2CH3

(3-ethylpent-2-en)

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-anken.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên