CH4 + O2 → H2O + HCHO | CH4 ra HCHO
Phản ứng CH4 + O2 hay CH4 ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CH4 có lời giải, mời các bạn đón xem:
CH4 + O2 → H2O + HCHO
1. Phương trình hoá học của phản ứng CH4 tác dụng với O2
CH4 + O2 HCHO + H2O
Cách lập phương trình hoá học:
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:
Chất khử: CH4; chất oxi hoá: O2.
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử
- Quá trình oxi hoá:
- Quá trình khử:
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
CH4 + O2 HCHO + H2O
2. Điều kiện để CH4 tác dụng với O2
Phản ứng giữa methane và O2 diễn ra ngay điều kiện 6000C, xúc tác NO.
3. Cách tiến hành thí nghiệm
Đun nóng hỗn hợp khí CH4 và khí O2 đến nhiệt độ thích hợp, có xúc tác NO.
4. Hiện tượng phản ứng
Trước khi có xúc tác, nhiệt độ thích hợp thì hỗn hợp phản ứng là chất khí không màu. Sau khi có xúc tác, nhiệt độ thích hợp thì hỗn hợp sản phẩm thu được là chất lỏng không màu.
5. Tính chất hoá học của alkane
- Ở nhiệt độ thường, các alkane không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa như dung dịch KMnO4 (thuốc tím)...
- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các alkane dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy.
5.1. Phản ứng thế bởi halogen
- Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử methane.
Phương trình hóa học:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2CCl4 + HCl
- Các đồng đẳng của methane cũng tham gia phản ứng thế tương tự methane.
Nhận xét:
- Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.
5.2. Phản ứng tách
- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các alkane có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hydrocarbon không no tương ứng.
Thí dụ:
CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2
- Ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp, ngoài việc bị tách hiđro, các alkane còn có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
Thí dụ:
CH3 – CH2 – CH3
5.3. Phản ứng oxi hóa
- Khi bị đốt, các alkane đều cháy, tỏa nhiều nhiệt.
CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n + 1)H2O
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Cho 2-methylbutan tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1 : 1), số sản phẩm monochloro tối đa thu được là
A. 2 B. 3
C. 5 D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Clo hóa 2-methylbutan được 4 sản phẩm thế monochloro.
Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó
Câu 2: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-dimethylpropan là:
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl;
(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ;
(3) CH3ClC(CH3)3
A. (1); (2). B. (2); (3). C. (2). D. (1)
Hướng dẫn giải
Đáp án D
4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế clo 1:1
Câu 3: Phản ứng tách butan ở 500oC có xúc tác cho những sản phẩm nào sau đây?
A. CH3CH=CHCH3 và H2 B. CH3CH=CH2 và CH4
C. CH2=CH-CH=CH2 và H2 D. A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Butan: CH3-CH2-CH2-CH3
Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các alkane có thể tách hiđro thành hiđro cacbon không no tương ứng hoặc phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
Câu 4: Propan cháy trong oxi tạo khí carbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:
A. 1 lít oxi phản ứng vừa đủ với 5 lít propan.
B. 1 lít khí carbonic tạo ra từ 3 lít propan.
C. 1 lít nước tạo ra từ 0,8 lít oxi.
D. 1 lít oxi tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí carbonic.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O
Theo phương trình: = 0,6.1 = 0,6 lít
Câu 5: alkane X có chứa 14 nguyên tử hiđro trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
CTPT tổng quát của alkane là CnH2n +2
Số H = 14 → 2n + 2 = 14 → n = 6.
→ Công thức phân tử của alkane X là C6H14
Câu 6: alkane X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 6 B. 8
C. 10 D. 12.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Đặt CTPT X là CnH2n+2
.100 = 82,76% → n = 4
→ CTPT: C4H10
Câu 7: alkane X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
A. 8 B. 11
C. 6 D. 14.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Đặt CTPT X là CnH2n+2
= 20% → n = 2
→ CTPT: C2H6
Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là 2 + 6 = 8.
Câu 8: Clo hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monochloro có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8
C. C3H6 D. C2H6.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
CnH2n+2 + Cl2→CnH2n+1Cl + HCl
→.100 = 45,223%
→ n = 3 → CTPT X: C3H8
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam alkane X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C4H10
C. C5H10 D. C5H12.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Đặt CTPT X là CnH2n+2
Bảo toàn nguyên tố cacbon:
→ → n = 4
→ CTPT: C4H10
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
C. 2-methylpropan D. 2- metylbutan
Hướng dẫn giải
Đáp án A
> → X là alkane
→ X có CTPT là CnH2n+2
nX = - = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)
→ Bảo tòan nguyên tố C:
→ 0,022n = 0,11 → n = 5 → CTPT: C5H12
C5H12 tác dụng với khí clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:
2,2-dimethylpropan
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
- CH4 + 2O2 → CO2 + H2O
- 2CH4 → C2H2 + 3H2
- CH4 + 2Cl2 → 2HCl + CH2Cl2
- CH4 + 3Cl2 → 3HCl + CHCl3
- CH4 + 4Cl2 → 4HCl + CCl4
- CH4 + Br2 → CH3Br + HBr
- CH4 + 2Br2 → 2HBr + CH2Br2
- CH4 + H2O → CO + 3H2
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)