CuCl2 + NH3 + H2O → Cu(OH)2 + NH4Cl | CuCl2 ra Cu(OH)2 | NH3 ra Cu(OH)2 | NH3 ra NH4Cl
Phản ứng CuCl2 + NH3 + H2O hay CuCl2 ra Cu(OH)2 hoặc NH3 ra Cu(OH)2 hoặc NH3 ra NH4Cl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuCl2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch mất màu và tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.
Bạn có biết
- Dung dịch amonia có khả năng làm kết tủa nhiều hidroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2 khuấy đều đến khi có dư, ta thấy hiện tượng
A. Ban đầu thấy xuất hiện kết tủa, dung dịch mất mầu xanh, sau một thời gian kết tủa tan dần tạo dung dịch xanh thẫm
B. Thấy xuất hiện kết tủa, dung dịch mất màu xanh
C. Dung dịch từ từ mất màu xanh.
D. Dung dịch trong suốt.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Vì ban đầu 2NH3 + CuCl2 + H2O → 2NH4Cl + Cu(OH)2. Dung dịch CuCl2 có màu xanh, Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh. Nên sau phản ứng trên thì dung dịch mất màu và xuất hiện kết tủa xanh. Cu(OH)2 có khả năng tan trong NH3 nên tác dụng với NH3 theo phản ứng: Cu(OH)2 + 4NH3 → Cu(NH3)4(OH)2
Ví dụ 2: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 1. B. 3.
C. 2. D. 4.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Vì khi cho các muối này tác dụng với dung dịch KOH thì thu được kết tủa Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3 nhưng khi cho NH3 vào thì Cu(OH)2 và Zn(OH)2 tạo phức với NH3.
Ví dụ 3: NH3 phản ứng được với nhóm chất nào sau (các điều kiện coi như có đủ)?
A. FeO; PbO; NaOH; H2SO4
B. O2; Cl2; CuO; HCl; CuCl2
C. CuO; KOH; HNO3; CuCl2
D. Cl2; FeCl3; KOH; HCl
Đáp án B
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
- CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl
- CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2 ↓ + CaCl2
- CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2
- CuCl2 + AgNO3 → Cu(NO3)2 + AgCl ↓
- CuCl2 + Ag2SO4 → CuSO4 + AgCl ↓
- CuCl2 + H2S → CuS ↓ + HCl
- CuCl2 + Na2S → CuS ↓ + 2NaCl
- CuCl2 + K2S → CuS ↓ + KCl
- CuCl2 + NaHS → CuS ↓ + NaCl + HCl
- CuCl2 + Mg → MgCl2 + Cu
- 3CuCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Cu
- CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu
- CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu
- Phản ứng điện phân: CuCl2 → Cl2 + Cu
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)