glycine + HCl | H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
Phản ứng hóa học glycine + HCl hay H2N-CH2-COOH + HCl thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về H2N-CH2-COOH có lời giải, mời các bạn đón xem:
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
1. Phương trình hoá học của phản ứng glycine + HCl
H2N – CH2–COOH + HCl → ClH3N– CH2–COOH
2. Điều kiện của phản ứng glycine + HCl
- Phản ứng diễn ra ở ngay điều kiện thường.
3. Mở rộng kiến thức về amino acid
3.1. Khái niệm
- amino acid là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y
3.2. Danh pháp
a) Tên thay thế: axit + vị trí nhóm NH2 + amino + tên carboxylic acid tương ứng.
Ví dụ: H2N–CH2–COOH: aminoethanoic acid
HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic
b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) của nhóm NH2 + amino + tên thông thường của carboxylic acid tương ứng.
Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic
H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic
H2N –[ CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic
c) Tên thông thường: các amino acid thiên nhiên (α-amino acid) đều có tên thường.
Ví dụ: H2N –CH2–COOH có tên thường là glycine (Gly) hay glicocol
3.3. Tính chất vật lý
Các amino acid là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion).
H2N – CH2 – COOH
Dạng phân tử Dạng ion lưỡng cực
3.4. Tính chất hóa học
a. Tính chất lưỡng tính
- Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)
H2N – CH2–COOH + NaOH → H2N – CH2–COONa + H2O
- Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)
H2N – CH2–COOH + HCl → ClH3N– CH2–COOH
b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino acid
Xét amino acid tổng quát: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:
- x = y thì amino acid trung tính, quỳ tím không đổi màu
- x > y thì amino acid có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh
- x < y thì amino acid có tính axit, quỳ tím hóa đỏ
c. Phản ứng riêng của nhóm COOH: Phản ứng ester hóa
Tương tự với carboxylic acid, amino acid phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra ester. Ví dụ:
H2NCH2COOH + C2H5OH H2NCH2COOC2H5 + H2O
d. Phản ứng trùng ngưng
- Khi đun nóng, các ε – hoặc ω – amino acid tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polymer thuộc loại poliamit.
- Trong phản ứng này, -OH của nhóm COOH ở phân tử amino acid này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino acid kia thành nước và sinh ra polymer do các gốc amino acid kết hợp với nhau. Ví dụ:
Hay có thể viết gọn là:
e. Phản ứng đặc trưng của nhóm NH2: phản ứng với HNO2
Ví dụ:
H2N – CH2–COOH + HNO2 → HO– CH2 –COOH + N2↑ + H2O
3.5. Ứng dụng
- amino acid thiên nhiên (hầu hết là α-amino acid) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
- Muối mononatri của α-aminoglutaric acid được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)
- Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nylon – 6 và nylon – 7)
- α-aminoglutaric acid là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan…
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Cho 3,0 gam glycine tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,23.
B. 3,73.
C. 4,46.
D. 5,19.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. alanine.
B. glycine.
C. Lysin.
D. valine.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
A, B, D không làm quỳ tím đổi màu
C: lysin làm quỳ chuyển sang màu xanh vì có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây không làm mất màu quỳ tím?
A. glycine.
B. Lysin.
C. methylamine.
D. α-aminoglutaric acid.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gly có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 nên không làm quỳ tím chuyển màu.
Câu 4: Cho 4,5 gam glycine tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,66.
B. 5,55.
C. 4,85.
D. 5,82.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Câu 5:Số nguyên tử oxi trong phân tử α-aminoglutaric acid là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Số nguyên tử oxi trong phân tử α-aminoglutaric acid là 4.
α-aminoglutaric acid là C5H9NO4, có cấu tạo: HOOC – CH2 – CH2 − CH(NH2) – COOH.
Câu 6: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino acid
A. CH3COOC2H5
B. HCOONH4
C. C2H5NH2
D. H2NCH2COOH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
→ Hợp chất thuộc loại amino acid là H2NCH2COOH
A là ester, B là muối, C là amin
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino acid đều là chất lỏng.
B. α-aminoglutaric acid là thành phần chính của bột ngọt,
C. amino acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Các amino acid thiên nhiên hầu hết là các β-amino acid.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
A sai vì ở nhiệt độ thường, các amino acid ở thể rắn.
B sai vì thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của α-aminoglutaric acid.
C đúng.
D sai các amino acid thiên nhiên hầu hết là các α-amino acid.
Câu 8:Trong phân tử amino acid X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC2H4COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NC3H6COOH.
D. H2NC4H8COOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gọi công thức của amino acid X có dạng H2N-R-COOH
H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O
Tăng giảm khối lượng ta có:
→ Công thức của X là H2N-C2H4-COOH.
Câu 9: Công thức của glycine là
A. CH3NH2.
B. H2NCH(CH3)COOH,
C. H2NCH2COOH.
D. C2H5NH2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Công thức của glycine là H2NCH2COOH.
Câu 10:Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử α-aminoglutaric acid tương ứng là
A. 2 và 2.
B. l và 2.
C. 2 và l.
D. 1 và 1.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
α-aminoglutaric acid là C5H9NO4, có cấu tạo: HOOC–CH2 – CH2 − CH(NH2) – COOH.
Câu 11:amino acid X chứa một nhóm -NH2. Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH2CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gọi công thức của amino acid X có dạng H2N-R-(COOH)a
Bảo toàn khối lượng ta có:
Công thức của X là H2N-CH2-COOH.
Câu 12:Cho 0,04 mol amino acid X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH.
B. H2NC2H3(COOH)2.
C. (H2N)2C3H5COOH.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Gọi công thức của amino acid X là (H2N)aR(COOH)b
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mHCl = mmuối
→ mX = 7,34 – 0,04.36,5 = 5,88 gam
→ Công thức của X là
Câu 13: Hỗn hợp X gồm glycine, alanine và α-aminoglutaric acid. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 4.8.
C. 5.6.
D. 6,4
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:
mmuối = mX + 22n-COOH (X)
Câu 14:Cho 7,35 gam α-aminoglutaric acid phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 16,64.
B. 19,04.
C. 17,74.
D.18,14.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Chất rắn khan bao gồm muối của α-aminoglutaric acid, NaCl, NaOH dư
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử các amino acid có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
B. Dung dịch của các amino acid đều không làm đổi màu quỳ tím.
C. Dung dịch của các amino acid đều làm đổi màu quỳ tím.
D. Các amino acid đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
A sai vì phân tử amino acid có thể có nhiều nhóm NH2 hay nhiều nhóm COOH.
B sai vì có amino acid làm đổi màu quỳ tím. VD: Lysin làm quỳ tím chuyển xanh, α-aminoglutaric acid làm quỳ tím chuyển hồng, …
C sai vì có amino acid không làm đổi màu quỳ tím. VD: glycine, alanine, valine, …
D đúng.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH + 2NaOH → NaOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COONa + 2H2O
- HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH + HCl → HOOC–CH(NH3Cl)–CH2–CH2–COOH
- H2N–C3H5–(COOH)2 + 2C2H5OH ClH3N–C3H5–(COOC2H5)2 + 2H2O
- H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
- H2N-CH2-COOH + C2H5OH ClH3NCH2COOC2H5 + H2O
- H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)