Mg(NO3)2 + K2CO3 → MgCO3 ↓ + KNO3 | Mg(NO3)2 ra MgCO3 | Mg(NO3)2 ra KNO3 | K2CO3 ra MgCO3 | K2CO3 ra KNO3

Phản ứng Mg(NO3)2 + K2CO3 hay Mg(NO3)2 ra MgCO3 hoặc Mg(NO3)2 ra KNO3 hoặc K2CO3 ra MgCO3 hoặc K2CO3 ra KNO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Mg(NO3)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Mg(NO3)2 + K2CO3 → MgCO3 ↓ + 2KNO3

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ dung dịch K2CO3 vào ống nghiệm chứa dd Mg(NO3)2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng.

Bạn có biết

- Phản ứng trên là phản ứng trao đổi.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch K2CO3 vào ống nghiệm chứa Mg(NO3)2

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

C. thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

Hướng dẫn giải:

Mg(NO3)2 + K2CO3 → MgCO3 ↓ + 2KNO3.

MgCO3: kết tủa trắng.

Đáp án A.

Quảng cáo

Ví dụ 2:

Giữa cặp chất nào sau tồn tại phản ứng trao đổi?

A. NaOH và K2SO4.

B. MgCl2 và Na2SO4.

C. CO2 và NaOH.

D. Mg(NO3)2 và K2CO3.

Hướng dẫn giải:

phản ứng trao đổi là Mg(NO3)2 + K2CO3 → MgCO3 ↓ + 2KNO3.

Đáp án D .

Ví dụ 3:

Cho dung dịch Mg(NO3)2 phản ứng vừa đủ với 100ml K2CO3 aM thu được 0,84 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,1.   B. 0,2.   C. 0,5.   D. 0,01.

Hướng dẫn giải:

Mg(NO3)2 + K2CO3 → MgCO3 ↓ + 2KNO3 | Cân bằng phương trình hóa học

a = 0,01 : 0,1 = 0,1.

Đáp án A.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-magie-mg.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên